Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
Đáp án C
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
P
:
A
D
a
d
B
b
x
A
D
a
d
B
b
;
f
=
40
%
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng, tỷ lệ
A
D
A
D
B
B
=
0
,
3
2
x
0
,
25
=
0
,
0225
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
0
,
0225
0
,
4425
=
3
59
≈
0
,
0508
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III. Giải thích:
*Tìm quy luật di truền.
- Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng = (44,25%+12%):(26,75%+10,75%):(4%+2,25%)=9:6:1
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;
Aabb quy định hoa trắng.
Qủa tròn: quả bầu dục = (44,25%+26,75%+4%):(12%+10,75%+2,25%)=3:1
=> Qủa tròn trội so với quả bầu dục.
- Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn( có hoán vị gen). Vì nếu phân li đọc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỷ lệ là 1 16 x 1 4 = 1 64 ( trái với bài toán là 2,25%)
=> Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb
Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
- Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen a a b d b d = 0 , 0225 . Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỷ lệ 0 , 25 → b d b d = 0 , 0225 : 0 , 25 = 0 , 06 .
Kiểu gen b d b d = 0 , 09 → b d - = 0 , 3 => Tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0 , 3 = 0 , 4
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án B.
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
+ Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng =
= (44,25% + 12%) : (26,75% + 10,75%) : (4% + 2,25%) = 9 : 6 : 1
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
+ Quả tròn: quả bầu dục = (44,25% + 26,75% + 4%) : (12% + 10,75% + 2,25%) = 3:1.
→ Quả tròn trội so với quả bầu dục.
+ Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ = 1/16 × 1/4 = 1/64 = 0,015625 (trái với bài toán là 2,25% = 0,0225).
→ Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb. Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
+ Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aa b d b d = 0,0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 → b d b d = 0,0225 : 0,25 = 0,09.
Kiểu gen b d b d = 0,09 → bd = 0,3. → Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4.
- Tìm phát biểu đúng:
(I) đúng. Vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.
(II) đúng. Vì F1 có tỉ lệ 3:1 đối với tính trạng quả → Dd × Dd; F1 có tỉ lệ 9:6:1 đối với tính trạng màu hoa.
→ AaBb × AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn b d b d chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd = 0,3 → Đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là giống nhau.
(III) đúng. Vì tần số hoán vị là 40%.
(IV) sai. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ = 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng (AA B D B D ) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục (aa b d b d ) = 2,25%. → Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 2,25% : 44,25% ≈ 50%.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục ( a b a b ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
→ Kiểu gen a b a b = 0,09 = 0,3 × 0,3.
→ Kiểu gen của F1 là A B a b và đã có hoán vị gen với tần số 40%.
→Cây A B a b lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3:3:1:1. → I sai.
II đúng. Vì có 5 kiểu gen là
III sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây A b a B .
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( A b a B ) có tỉ lệ = 0,5 + 2x - 2 x = 0,5 + 2.0,09 - 2 0 , 09 = 0,08.
IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.
Đáp án B.
Có aabb = 0,0225/0,25 = 0,09 = 0,3 x 0,3 → 2 mà HVG ở 2 cây như nhau cây P có KG giống nhau
→ 1 Đúng
2 Đúng số KG = 10 x 3 = 30
3 Đúng, ta có f = (0,5 – 0,3) x2 = 40%
4 Sai vì tỉ lệ đỏ tròn đồng hợp trong tổng số cây F1 là 2,25% → tỉ lệ đỏ tròn thuần chủng trong số những cây đỏ tròn F1 > 2,25%