K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

11 tháng 9 2017

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III =>Đáp án C

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp = 9:7 (9M:7N). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Vận dụng công thức giải nhanh đã trình bày ở phần trên, ta có:

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =1 /9=> ưĐúng

II. Cây thân thấp ở F2 có 5 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng gồm 1Aabb + 1aaBB +1aabb chiếm tỉ lệ = 3/7 => Đúng

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB ,4AaBb=>Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao = 8/9

=> Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2 =>Đúng

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất =>Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

22 tháng 6 2017

F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb × AaBb

I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)

III đúng.

IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25

Đáp án cần chọn là: A

28 tháng 9 2019

F1 có aa = 1/16 → ở P tỉ lệ giao tử a = ¼

→ Tỉ lệ KG Aa ở P là 1/4 x 2 = ½ → AA = ½ → 1 Đúng

Hay ta có: P : 0,5AA : 0,5Aa → A=0,75, a=0,25

→ aa = 1/16 → 4 đúng

→ F1 thì có AA + aa = 62,5% → 2 đúng

F1 có 9/16AA : 6/16Aa → AA = 3/5 → 3 đúng

Đáp án B

6 tháng 1 2017

Đáp án A

F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb × AaBb

I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)

III đúng.

IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25

25 tháng 5 2017

Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

- Có 1/16 cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/16 = 0,0625 = y.

→ giao tử a = 0 , 0625  = 0,25.

→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2 y = 2×0,25 = 0,5.

→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,5 = 0,5 = 50%. → (I) đúng.

- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa. → Giao tử a = 0,25; Giao tử A =0,75.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1 - y 2 AA : 2 y - y Aa : y aa =

= 1 - 0 , 25 2 AA : 2 0 , 25 - 0 , 0625 Aa : 0,0625 aa = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.

→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5% → (II) đúng.

- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng = 0,5625/(0,5625+0,375) = 9/15 = 3/5. → (III) đúng.

(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa

→ Giao tử A = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.

Đáp án D

15 tháng 12 2017