Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai
P: ♂ Aa x ♀ Aa.
G: Aa = 0 = 5% A = a = 50%
AA = aa = 5%; 0 = 10%
A = a = 15%
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao t ử bình thường (A, a). à sai
II. Cơ thể đực t ạo ra được giao t ử AA chiếm t ỉ lệ 5%, giao t ử Aa chiếm t ỉ lệ 5%. à đúng
III. Hợp t ử bình thường có kiểu gen Aa chiếm t ỉ lệ 35%. à sai, Aa = 15%
IV. Hợp t ử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm t ỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm t ỉ lệ 15%.
à đúng
Xét phép lai Bb x Bb trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thưòng thì tạo ra các loại thể ba là: BBb, Bbb.
Xét phép lai: Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen.
Xét phép lai : tạo ra 4 loại kiểu gen.
Vậy số loại hợp tử 2n + 1 tạo ra là: 3 x 4 x 2 = 24.
Chọn đáp án A
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II thì:
- 20% Aa giảm phân không bình thường cho 5%AA, 5%aa, 10% giao tử O
- 80% Aa giảm phân bình thường cho 40%A, 40%a
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A,1/2a
Tỉ lệ hợp tử lệch bội (thể ba và thể 1) được tạo ra ở F1 là: 20%(giao tử không bình thưởng). 1/2A + 20% (giao tử không bình thường). 1/2a = 20%
Tỉ lệ hợp tử AAa = 5%AA. 1/2a = 2,5% Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ: 2,5% : 20% = 12,5%
Đáp án: C
P: ♂AaBb × ♀ AaBb
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a
Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo ra) 9 loại
Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại
Đáp án: C
P: ♂AaBb × ♀ AaBb
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a
Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a
Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo ra) 9 loại
Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại
Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE
Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60
Giải chi tiết:
1 tế bào có kiểu gen Aa giảm phân không phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử với tỷ lệ 1AA:2O:1aa
Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho 0,5A: 0,5a
Tỷ lệ hợp tử AAa là 0,2 × 0,25 × 0,5 = 2,5%
Chọn B
Đáp án B
1 tế bào có kiểu gen Aa giảm phân không phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử với tỷ lệ 1AA:2O:1aa
Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho 0,5A: 0,5a
Tỷ lệ hợp tử AAa là 0,2 × 0,25 × 0,5 = 2,5%
Giải chi tiết:
Cặp Aa
Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân ly ở giảm phân I cho giao tử Aa và O, các tế bào bình thường cho giao tử A và a.
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử
Tỷ lệ giao tử n+1 = tỷ lệ giao tử n - 1
Cặp Bb: phép lai Bb × Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen bình thường
Vậy số loại hợp tử n +1 = số loại hợp tử n -1 = 1×3 =3
Chọn A
Đáp án A
Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb → AB = Ab = aB = ab = 0,25.
Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:
* 80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5x0,8 = 0,4.
* 20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5x0,2 = 0,1.
→ Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25ABx0,1Aab = 0,025AaBb