K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2019

Đáp án B.

Vì F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen, nên các con đực thân đen (P) phải có kiểu gen khác nhau.

Ta đặt:  ( x A A : y A a ) x a a → 0 , 75 A a : 0 , 25 a a ® Tỉ lệ giao tử đực là 0,75A : 0,25a ® Tỉ lệ x : y = 1 : 1.

(1) Sai. Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm 50%.

(2) Sai. Đây là gen trên nhiễm sắc thể thường, nên ở F1 các con thân đen có cả đực và cái.

(3) Đúng.

® Ở F2, số con thân xám chiếm tỉ lệ  39 64 ≈ 61 %
(4) Đúng. Vì đã cân bằng di truyền nên F3 giống hệt F2.
Số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ  25 64 ≈ 39 %

25 tháng 1 2017

Ta có 

Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen  aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8 

Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4 

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có 

A = A o + A o ↗ 2 = 0 , 4 + 0 , 8 : 2 = 0 , 6  và

a = a o + a o ↗ 2 = 0 , 6 + 0 , 2 : 2 = 0 , 4

Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa:  0.16aa) 

ð Xét các cá thể thân xám có 3/7AA  và 4/7 Aa 

ð Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang kiểu gen Aa 

ð Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x ¼ = 4/49 

Đáp án A

14 tháng 6 2017

Đáp án C

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.

(4) Đúng:

- Sơ đồ lai: Pt/c:  thân đen      ´       thân xám

                             AA                          aa                

                   F1:          Aa        :       Aa

                   F2:      1AA  :  2Aa         : aa

                 đực:       3 đen      :      1 xám    → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]

                  cái:      1 đen     :    3 xám         → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]

Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái.  Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.

21 tháng 6 2019

P: các con đực xám x các con cái đen

óA- x aa

F1: 75% A- : 25% aa

Do con cái P có kiểu gen đồng lặn

ð F1 : 75% Aa : 25% aa

F1 x F1

F2: cánh đen aa = (5/8)2 = 25/64

Đáp án B

25 tháng 6 2021

hi

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/ Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là  B v b V X D X d

II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,  mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 10 2017

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là 

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  3 40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2018

Đáp án A.

Sơ đồ hóa phép lai:

    P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)

          F1: 7,5% xám, dài  A B a b

(1) Sai. Kiểu gen của (P) là 

(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.

(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  a b a b = 7 , 5 %
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài  F 1 :   A B a b × a b a b
→ 50 % A B a b : 50 % a b a b (ruồi giấm đực không hoán vị gen).

18 tháng 9 2019

Đáp án C

Tỉ lệ đực cái là 1:1

ð  Số cá thể đực = số cá thể cái = 500

Cân bằng xảy ra ở mỗi giới

Giới đực :

          Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04

         

          Tần số alen A = 0,8

Giới cái :

          Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36

         

          Tần số alen A = 0,4

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng

Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng

       

Tần số alen A = 0,6

          Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Cho các cá thể thân xám lai với nhau :

          (0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)

Chia lại tỉ lệ :

          (3/7AA : 4/7Aa)  x  (3/7AA : 4/7Aa)

 

15 tháng 10 2019

Đáp án C

Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.

Tỉ lệ đực cái là 1:1

Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500

Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:

Giới đực:

Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04

Tần số alen a= 0 , 04 =0,2

Tần số alen A = 0,8

Giới cái:

Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36

Tần số alen a= 0 , 36 =0,6

Tần số alen A = 0,4

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:

Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:

Tần số alen a=  0 , 6 + 0 , 2 2 = 0 , 4

Tần số alen A = 1 – a = 0,6.

Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Cho các cá thể thân xám lai với nhau:

(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)

Chia lại tỉ lệ ta có:

( 3 7 AA : 4 7 Aa ) x ( 3 7 AA : 4 7 Aa )

Xác suất xuất hiện thân xám A- là:  1 - 4 7 × 4 7 × 1 4 = 45 49

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 đực cánh trắng...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
1 tháng 12 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.

- I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen: A-B- quy định thân đen

                      A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác, bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY)

=> F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 ai với nhau: AaXBXb x AaXBY

F2 có: 6A-XBX: 3A-XBY: 3A-XbY: 2aa-XBX: 1aa-XBY: 1aa-XbY

Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen: 3 con đực thân đen: 2 con cái thân trắng: 5 con đực thân trắng

- II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là  5 7

- III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1 3 => số con cái:  1 - 1 2 = 2 3

- IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.

IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
19 tháng 9 2019

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.

þ I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:A-B- quy định thân đen;

A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).

à F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng

þ II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5 7 .

þ III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là à Số con cái: 1 - 1 3 = 2 3 .

x IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8 .