Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8
Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có
A = A o + A o ↗ 2 = 0 , 4 + 0 , 8 : 2 = 0 , 6 và
a = a o + a o ↗ 2 = 0 , 6 + 0 , 2 : 2 = 0 , 4
Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa: 0.16aa)
ð Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7 Aa
ð Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang kiểu gen Aa
ð Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x ¼ = 4/49
Đáp án A
Đáp án C
(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.
(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.
(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.
(4) Đúng:
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen ´ thân xám
AA aa
F1: Aa : Aa
F2: 1AA : 2Aa : aa
đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]
cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.
Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.
Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.
P: các con đực xám x các con cái đen
óA- x aa
F1: 75% A- : 25% aa
Do con cái P có kiểu gen đồng lặn
ð F1 : 75% Aa : 25% aa
F1 x F1
F2: cánh đen aa = (5/8)2 = 25/64
Đáp án B
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Đáp án C
Tỉ lệ đực cái là 1:1
ð Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng xảy ra ở mỗi giới
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen A = 0,8
Giới cái :
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng
Tần số alen A = 0,6
Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau :
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ :
(3/7AA : 4/7Aa) x (3/7AA : 4/7Aa)
Đáp án C
Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.
Tỉ lệ đực cái là 1:1
Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:
Giới đực:
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen a= 0 , 04 =0,2
Tần số alen A = 0,8
Giới cái:
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen a= 0 , 36 =0,6
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:
Tần số alen a= 0 , 6 + 0 , 2 2 = 0 , 4
Tần số alen A = 1 – a = 0,6.
Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau:
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ ta có:
( 3 7 AA : 4 7 Aa ) x ( 3 7 AA : 4 7 Aa )
Xác suất xuất hiện thân xám A- là: 1 - 4 7 × 4 7 × 1 4 = 45 49
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.
- I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen: A-B- quy định thân đen
A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác, bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
=> F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 ai với nhau: AaXBXb x AaXBY
F2 có: 6A-XBX: 3A-XBY: 3A-XbY: 2aa-XBX: 1aa-XBY: 1aa-XbY
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen: 3 con đực thân đen: 2 con cái thân trắng: 5 con đực thân trắng
- II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5 7
- III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1 3 => số con cái: 1 - 1 2 = 2 3
- IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
þ I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:A-B- quy định thân đen;
A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).
à F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng
þ II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5 7 .
þ III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là à Số con cái: 1 - 1 3 = 2 3 .
x IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8 .
Đáp án B.
Vì F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen, nên các con đực thân đen (P) phải có kiểu gen khác nhau.
Ta đặt: ( x A A : y A a ) x a a → 0 , 75 A a : 0 , 25 a a ® Tỉ lệ giao tử đực là 0,75A : 0,25a ® Tỉ lệ x : y = 1 : 1.
(1) Sai. Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm 50%.
(2) Sai. Đây là gen trên nhiễm sắc thể thường, nên ở F1 các con thân đen có cả đực và cái.
(3) Đúng.
® Ở F2, số con thân xám chiếm tỉ lệ 39 64 ≈ 61 %
(4) Đúng. Vì đã cân bằng di truyền nên F3 giống hệt F2.
Số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ 25 64 ≈ 39 %