Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(P):♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y
aabb X d Y = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) X D + A-B- X d Y = (9%+9%) x 0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb) X D X D / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F 1 , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Đáp án B
Xét phép lai (P):
F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%
(1) Đúng. Xét phép lai (P):
→ A-bb = aaB- = 0,09.
+ A-B-XdY = 0,66.0,25 = 0,165.
+ A-bbXD = aaB-XD=0,0675.
→ Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
0,165 + 0,675×2 = 30%.
(2) Sai. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
Trong tổng số các cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
(3) Sai. Số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình có ba tính trạng trội ở giới đực F1 (A-B-XDY) là: 5 kiểu gen:
(4) Đúng. Số kiểu gen dị hợp ở giới cái F1 là:
10
×
2
-
4
×
2
=
12
k
i
ể
u
g
e
n
.
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen a b a b có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.
→ Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
I đúng. Vì A B a b × A B a b cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có A B a b D d và A b a B D d có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.
IV đúng. Xác suất thuần chủng
Đáp án : B
Cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng có kiểu gen (aa,bb)dd = 0,0441
=> aa,bb = 0,1764
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0,1764
Xét phép lai Dd x Dd => 0,75 D - : 0,25 dd
Cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là :
(A-,bb)dd + (aa,B-) dd + (aa,bb) D- = 0,0736 x 0,25 x 2 + 0,1764 x 0,75 = 0,1691
Đáp án : D
Số loại kiểu gen F1 là 10 x 3 = 30
Số loại kiểu hình F1 là 4x2 = 8
=> 1 đúng
F1 : aabbdd = 4%
Mà có dd = 25%
=> Kiểu hình aabb = 16%
=> Kiểu hình A-B- = 66% , A-bb = 9% , aaB- = 9%
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 x 2 = 0,3 = 30%
Vậy 2 đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 0,16 x 0,75 + 0,09 x 0,25 x 2 = 0,165 = 16,5%
Vậy 3 đúng
Có aabb = 16%
=> Tỉ lệ giao tử ab = 40%
=> Tỉ lệ giao tử AB = ab = 40% và Ab= aB= 10%
=> Kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb chiếm 0,4 × 0,4 + 0,1 × 0,1 = 0,17
=> Kiểu gen dị hợp 3 cặp chiếm 0,17 x 0,5 = 0,085
Vậy 4 sai
Tỉ lệ kiểu gen A B A B DD = 0,4 ×0,4 × 0,25 = 0,04
Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 0,66 × 0,75 = 0,495
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ
0 , 04 0 , 495 = 8 99 <=> 5 đúng
Đáp án C