Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên một cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.
Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu (I, II và IV) đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.
w Trường hợp: Có hoán vị gen ở cái với tần số 25%:
.
Vì cơ thể dị hợp đều không có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,5 a b — ; cơ thể dị hợp tử chéo có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,125 giao tử a b — → Kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ là
Khi đó, cơ thể cái có kiểu gen A b a B lai phân tích, vì có HVG 25% nên sẽ có 0 , 125 A B a b
Khi đó, cơ thể đực có kiểu gen A B a b lai phân tích, vì không có HVG nên sẽ có 0 , 5 A B a b
Vì chỉ có hoán vị gen ở giới cái nên kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen là A b a b
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0 , 8 2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen
→ sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Chọn B
Ở mèo gen B-lông đen, b-lông hung. Gen nằm trên NST giới tính X, nếu cả hai B và b sẽ cho màu lông tam thể.
Lai mèo cái lông hung XbXb với mèo đực lông đen → XBY → XBXb, XbY:
Kiểu hình mèo con sẽ là mèo cái lông tam thể và mèo đực lông hung.
Đáp án: B
A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;
B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.
D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F 1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.
Biết phép lai 1: ♀ F 1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có
→ mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%
→ aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)
→ con cái F 1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%
Phép lai:
♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)
→ lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%
Đáp án D
B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng
P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) → (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) → 3 đen:5 trắng
I đúng
II sai
III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)
IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm 1/4
Vậy tỉ lệ cần tính là: 1 4 : 5 8 = 2 5
Chọn D
B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng
P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) 3 đen:5 trắng
I đúng
II sai
III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)
IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm ¼
Vậy tỉ lệ cần tính là: 1/4 : 5/8 = 2/5.
Đáp án B
Các phát biểu số I và V đúng.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông:
A-B- + A-bb: lông xám;
aaB-: lông đen;
aabb: lông trắng.
+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp
® D: chân cao; d: chân thấp.
- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).
- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):
+ F1 xám ´ (I) xám
® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1
= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.
+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình
® liên kết gen hoàn toàn.
Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:
→ loại
Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2:
bb(aaD-) có thể là
+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.
Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.
I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:
® Có 4 phép lai
II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
III. Sai, kiểu gen F1 là
IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là
V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Đáp án B
Các phát biểu số I và III đúng.
Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.
Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.
→ Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100x2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100x4 = 400.
Đời con thu được 75 con màu lông tam thể
→ X D X d = 75 400 = 3 16
Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là: X D Y × X D X -
Tỉ lệ giao tử X d ở mẹ = 3 / 16 1 / 2 = 3 8
Mẹ có tỉ lệ kiểu gen: 1 4 X D X D : 3 4 X D X d
- I đúng: số lượng mèo lông hung ( X D X d ) ở đời con thu được là 1 2 . 3 4 . 1 2 . 400 = 75 .
- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể = 3 4 . 100 = 75 .
→ số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen : 75 tam thể).
- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là: X D Y X D Y + X D X D = Y X D + Y = 1 2
- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen X D Y × X D X D h o ặ c X D X d nên đời con màu lông hung chỉ có ở con đực ( X d Y ). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.