Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(1) đúng:
- P: Aabb x aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.
- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:
+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) Đúng:
- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.
(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là: n ( n + 1 ) 2 = 4 ( 4 + 1 ) 2 = 10 phép lai.
Chọn đáp án C
(1) đúng:
- P: Aabb x aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.
- Hạt F1 sau khi xử lí bằng hóa chất conxixin:
+ TH1: Sau xử lí 100% hạt F1 đều bị đột biến:
Hạt F1 sau xử lí đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb
Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ TH2: Sau xử lí bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
Hạt F1 sau xử lí đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb
Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) đúng: Cho cây F1 đột biến tạp giao:
1/2AAaabbbb : 1/2aaaabbbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb) x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144
(4) đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:
10 phép lai
Đề bài chỉ nói xử lí Conxixin, không nói đột biến 100% do vậy vẫn còn những hạt không đột biến.
Đáp án A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb à F1: Aabb: aabb à consixin hiệu suất 80%à 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb: 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. à đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 à đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% à sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn à thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 à đúng
AAaabbbb x AAaabbbb à thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36
Chọn A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A
Vì: - Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à I sai
- II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb
à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp
tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
à III sai
- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: 0,2AABb : 0,2AaBb: 0.2Aabb
à Ở F 3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Chọn D
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
I. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có số kiểu hình bằng số kiểu gen. à đúng
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 3 loại kiểu gen. à đúng
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. à đúng
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 1 kiểu gen. à đúng
Chọn B
A : thân cao >> a : thân thấp B : hoa đỏ >> b : hoa trắng
Thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-; thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng A-bb.
- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Hoa trắng có kiểu gen bb thì hoa đỏ phải có kiểu gen BB à 1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tích theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn thì chứng tỏ hoa đỏ ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb). Vậy kiểu gen của P có thể là: AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và AAbb à 2 sai
- Thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen AAbb à Để đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ (A-B-) thì thân cao hoa đỏ đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng
- Thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen (mang kiểu gen AaBb); thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng (có kiểu gen Aabb) à Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ (A-B-) thu được ở đời con là
Đáp án C
(1) đúng:
- P: Aabb x aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.
- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:
+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) Đúng:
- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.
(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:
n n + 1 2 = 4 4 + 1 2 = 10 phép lai