K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2017

 

Giải chi tiết:

Phương pháp :

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải :

P : AAAA × aaaa → F1: AAaa

F1 × F1: AAaa × AAaa

Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a  

→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36

Chọn A

 

16 tháng 10 2017

24 tháng 5 2019

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6

1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa

1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa

Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.

Đáp án cần chọn là: A

11 tháng 9 2018

Đáp án D

Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6

1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa

1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa

Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.

28 tháng 3 2019

 

Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm   1 12 = 1 2 × 1 6

Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa

Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa

Chọn A

10 tháng 12 2016

Ta có P thuần chủng tương phản F1 đồng tính nên F1 dị hợp

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2

Cao/Thấp= (37.5+18.75)/(37.5+6.25)= 9/7

=> có hiện tượng tương tác bổ trợ

Quy ước A-B- cao

A-bb+ aaB-+aabb thấp

Đỏ/vàng= 3/1

=> quy ước D đỏ d vàng

Ta có F2 phân ly 6:6:3:1 khác 9:3:3:1 nên có hiện tượng liên kết gen và tương tác 9:7 nên vai trò 2 gen A vs B như nhau nên ta quy coi cặp (A a) (D d) liên kết

Xét cây cao vàng A-B-D-= 0.375

=> A-D-= 0.375/0.75= 0.5

=> F2 ko xuất hiện cây ad/ad=> ko có hoán vị gen và dị chéo

=> Kiểu gen của F1 là Ad/aDBb

10 tháng 12 2016

P cao đỏ lai thấp trắng

+) F1 100% cao đỏ

=> Cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp trắng

Quy ước: A: cao a: thấp

B: đỏ b: trắng

F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) (3:1)

=> Các gen phân li độc lập

+) P tương phản F1 đồng tính

=> KG của cây F1 là AaBb

F1 lai phân tích => AaBb x aabb

=> Fb 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

1 cao đỏ : 1 cao trắng : 1 thấp đỏ : 1 thấp trắng

21 tháng 11 2018

Đáp án B

- P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa.

- Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1

→ F1 × F1: AAaa × Aa.

→ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa.

+ Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.

+ Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ).

+ Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%.

+ Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2 3n thường bất thụ.

22 tháng 9 2015

Cây thân cao, quả màu đỏ, tròn  (A-B-D-) x cây thân thấp, quả màu vàng, dài (aabbdd) 

→ F1:  81 thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 thân cao, quả màu vàng, dài; 79 thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 thân thấp, quả màu vàng, tròn. ~(1:1:1:1) → Số tổ hợp giao tử= 4=4*1.

Cao: thấp = 1:1 → Aa x aa; Đỏ:vàng = 1:1 Bb x bb; Tròn : dài = 1:1 → Dd x dd.

(1Cao:1 thấp)(1 Đỏ:1 vàng) = 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và đỏ, vàng (B, b) phân li độc lập.

(1Cao:1 thấp)(1 Tròn:1dài) = 1 cao dài : 1 thấp tròn→ Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và tròn, dài (D,d) liên kết hoàn toàn. 

Kiểu gen phù hợp: Ad/aD Bb x ad/ad bb.

5 tháng 6 2016

A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.