Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ
18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
<=> (18 : 9 : 9) : (6 : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)
<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)
<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)
<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)
2: 1: 1 <=> Aa x Aa
3 : 1 <=> Bb x Bb
3 : 1 <=> Dd x Dd
Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd
Đáp án B
A-B- : lông nâul (A-bb, aaB-, aabb) : lông trắng
D: chân cao >> d: chân thấp
→ Con lông nấu, chân cao
Đáp án D
Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd
Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9
Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:
+ 3 đỏ:1 trắng →X: AaBB ; AABb →2,3,4,7 thoả mãn.
+ 3 trắng:1 đỏ →X: aabb →8,10 thoả mãn.
Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.
Đáp án : C
Các phép lai cho đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình là (1) (3) (6)
AaBbDd x AabbDD = ( Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
=> 3 x 2 x 2 = 12 kiểu gen và 2 x2 x1 = 4 kiểu hình
AABbDd x aaBbdd= ( AA x aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
=> 1 x3 x2 = 6 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình
AaBbDd x AAbbDd = ( Aa x AA)(Bb x bb)(Dd x Dd)
=> 2x 2 x 3 = 1 8 kiểu gen ; 1 x 2 x 2 = 4 kiểu hình
aaBbdd x aaBBDd – 4 kiểu gen
AaBbDd x aabbDd – 12 kiểu gen ; 8 kiểu hình
AaBbDD x aaBbDd – 12 kiểu gen ; 4 kiểu hình
Đáp án : A
Đời con có tỷ lệ kiểu hình :
AaBbDD x AaBbdd, = ( 1AA : 2 Aa : 1 aa) ( 3B- : 1 bb)(D-)
= ( 1 đen: 2 lang đen trắng: 1 vàng) x ( 3 không sừng: 1 sừng) x 100% cao
=> F1: 6 lang, không sừng, cao
Đáp án A
- Do các cặp gen phân li độc lập nên ta tính tỉ lệ phân ly kiểu hình đối với từng cặp gen
- Về tính trạng màu sắc lông Aa × Aa à 1 AA: 2Aa: 1aa ( đen: lang: vàng)
- Về tính trạng có sừng và không sừng: Bb × Bb à 1BB: 2 Bb: 1 bb ( không sừng : có sừng)
- Về tính trạng chiều cao chân: DD × dd à 100% Dd (chân cao)
- Do các cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là tích tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng
= (1 đen:2 lang: 1 vàng) × (3 không sừng: 1 có sừng) × chân cao = 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao
Chọn đáp án B.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb; aaB- và aabb: hoa trắng
P: ♂ AaBbDd ×♀ aabbDd
Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ:1/4
Hoa trắng chiếm tỉ lệ là: 1 – 1/4 =3/4
Đời con có kiểu hình giống mẹ có dạng hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ là:3/4 x 3/4 =9/16
Vậy 1 sai.
Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là: 1/2 x1/2 x1/4 =1/16
Vậy 2 đúng.
Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao mang chiếm tỉ lệ là: 3/4 x 1/4 =3/16
Vậy 3 sai.
Đời con có kiểu hình giống bố (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là: 1/4 x3/4 =3/16
Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là: 1 -3/16 =13/16
Vậy 4 đúng.
STUDY TIP
Các em lưu ý khác kiểu hình ở bố có thể khác về 1 tính trạng hoặc khác cả hai tính trạng
Đáp án B
Quy ước: A-B- : hoa đỏ
A-bb; aaB- và aabb : hoa trắng.
P: ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd
Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ: 1 2 × 1 2 = 1 4 . Hoa trắng chiếm tỉ lệ là: 1 - 1 4 = 3 4
Đời con có kiểu hình giống mẹ có dạng hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ là: 3 4 × 3 4 = 9 16 . Vậy 1 sai.
Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là: 1 2 × 1 2 × 1 4 = 1 16 . Vậy 2 đúng.
Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao mang chiếm tỉ lệ là: 3 4 × 1 4 = 3 16 . Vậy 3 sai.
Đời con có kiểu hình giống bố (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là 1 4 × 3 4 = 3 16 .
Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là: 1 - 3 16 = 13 16 . Vậy 4 đúng.
Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4).
Giải thích:
- Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định hoa đỏ; A-B-dd quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng.
- Với 3 cặp gen phân li độc lập, mỗi cặp gen có 2 alen thì sẽ có 27 kiểu gen. Trong đó, kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) sẽ có 8 kiểu gen; Kiểu hình A-B-dd có 4 kiểu gen.
→ Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen 27- (8+4) = 15
→ (1) sai.
- Phép lai AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình là:
Hoa đỏ (A-B-D-) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 3/32.
Hoa vàng (A-B-dd) = 3/4 x 1/2 x 1/4 = 3/32.
Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1-(9/32 + 3/32) = 20/32 = 5/8 =2,5%
→ (2) đúng.
Phép lai: AABBdd x AabbDD, thu được F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9A-B-D- : 3A-B-dd : 3A-bbD- : 1A-bbdd
→ Kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 4 cây hoa trắng.
→ (3) sai.
Phép lai: AABBDD x aabbDD, thu được F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9A-B-D- : 3A-bbD- : 3aaB-D- : 1aabbD-
→ Kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
→ (4) đúng.
Đáp án B
Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 gồm 64 tổ hợp.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra chỉ có phép lai ở phương án B cho đời con có 64 tổ hợp