Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
RH4 -> RO2
%R= 53,3% => %O = 100-53,3= 46,7%
\(\dfrac{R}{53,3}\)=\(\dfrac{32}{46,7}\)
giải tìm R
1) có 18 công thức phân tử nước
2) 63Cu16O , 63Cu17O ,63Cu18O
65Cu16O ,65Cu17O .65Cu18O
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2, trong phân tử RH2, có 5,88% H về khối lượng
nên R có 100 - 5,88 = 94,12% về khối lượng
Trong phân tử RH2, có: 5,88% H là 2u
94,12% R là x u
Giải ra ta có x ≈ 32. Nguyên tử khối của R = 32. R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.
1) Có 18 công thức phân tử nước
2) Có 6 công thức: 63Cu16O ; 63Cu17O ;63Cu18O
65Cu16O ; 65Cu17O ; 65Cu18O
a) Số oxi hóa của S trong các chất: H2, S-2 , S0, H2S+4O3, H2S+6O4
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: HCl-1, HCl+1O, NaCl+3O2, HCl+5O3, HCl+7O4.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2Cl2, Mn+4O2, KMn+7O4
d)
\(Br_2+2KOH\rightarrow KBr+KBrO+H_2O\)
\(3Br_2+6KOH\rightarrow5KBr+KBrO+3H_2O\)
Tương tự cho NaOH và Ca(OH)2
\(Br_2+2NaI\rightarrow2NaBr+I_2\)
\(Br_2+2KI\rightarrow2KBr+I_2\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow KBr+KBrO+H_2O\)
\(3Cl_2+6KOH\rightarrow5KCl+KClO+3H_2O\)
Tương tự cho NaOH và Ca(OH)2
\(Cl_2+2KBr\rightarrow2KCl+Br_2\)
Tương tự cho NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2
\(I_2+2KOH\rightarrow KI+KIO+H_2O\)
\(3I_2+6KOH\rightarrow5KI+KIO_3+3H_2O\)
Tương tự cho NaOH và Ca(OH)2
I2 + NaOH ở điều kiện thường hay nhiệt độ thì sản phẩm luôn là muối IO3- nha em
Nhường e: ( Fe2+ ----> Fe3+ + 1e ) *14
Nhận e: S+6 +2e ----> S+4 (Tỉ lệ 1:2)
2S+6 + 12e ----> 2S0
=> 3S+6 +14e -----> S+4 + 2S0
Cân bằng: 14FeO + 48H+ + 3SO42- →14Fe3+ + SO2 + 2S + 24H2O
Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :
Đáp án D
R có 6e lớp ngoài cùng, hóa trị cao nhất với oxi = 6, hidro = 2.