Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu là do chuỗi polipeptit mà gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình thành nên các protein khác nhau.
Ý 3 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen quy định tất cả tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau.
Ý 4 đúng vì khi gen đa hiệu đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
Ý 5 sai vì gen đa hiệu là gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Vậy có 2 ý đúng.
Các ý đúng là : 1, 3,5
Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân của hiện tượng
gen đa hiệu là do chuỗi polipeptit mf gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình
thành nên các protein khác nhau
Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen
đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen qui định tất cả
tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau
Đáp án C
Chọn C
Nội dung I, III đúng.
Nội dung II sai. Mỗi gen chỉ mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau là do chuỗi polipeptit do gen tổng hợp tham gia vào hình thành nhiều phân tử protein khác nhau (Protein do nhiều chuỗi polipeptit khác nhau cấu tạo nên).
Nội dung IV sai. Phương pháp lai phân tích không thể giúp phân biệt được gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử tạo ra chứa tất cả các gen quy định các tính trạng, kiểu hình tạo ra sẽ giống nhau.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
Các phép lai 1, 3, 4, 5 đều cho tỉ lệ 1 : 2 : 1
Chỉ có đáp án 2 sai vì phép lai: Ab/aB x ab/ab (f = 25%) cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
Các em tự viết sơ đồ lai minh họa.
A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360
Số tb tham gia tt là a(.2^n).4
Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%
Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880 <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm
Ta có a.2n=360=> a =45 tb
Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb
Câu b đề sai rùi pn
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì các gen liên kết với nhau vẫn có thể xảy ra biến dị tổ hợp. Ví dụ: A b a b × a B a b
→ đời con xuất hiện A b a B và a b a b là các biến dị tổ hợp.
(2) sai vì các gen trên cùng 1 NST vẫn có thể xảy ra hoán vị gen.
(3) sai vì sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa 2 cromatit không chị em.
(4) sai vì tần số hoán vị gen ngoài được xác định nhờ phép lai phân tích còn được xác định nhờ phép lai giữa F1 x F1.
→ không có phát biểu nào đúng trong số những phát biểu trên.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án : C
Nhận xét sai là : (1) và (2)
1 tỉ lệ 1 : 2 : 1 có thể do di truyền liên kết ở chỉ 1 giới gây ra
Ví dụ : A B a b ( hoán vị với f bất kì ) x A b a B ( liên kết gen hoàn toàn )
2 hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn có thể xuất hiện tối đa là 4 kiểu hình khác nhau
Ví dụ : A B a b x A b a B
3. Sai : sai vì khi 1 bên P có kiểu gen A b a B và f =25%, bên P còn lại A B a b liên kết hoàn toàn thì
a b a b = 12,5% x 50% = 1 16
4 . Đúng.
5 . Đúng.
Đáp án : B
Phương pháp hiệu quả nhất để phân biệt là dùng đột biến gen để xác định
Dùng đột biến gen :
- Gen đa hiệu thì sẽ ảnh hưởng và tác động lên nhiều tính trạng
- Các gen liên kết với nhau thì chỉ tác động lên 1 số gen <=> sự biểu hiện của 1 số tính trạng trong nhóm gen đó