Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\lambda = v/f=20/50=0.4cm.\)
\( A_M = |2a\cos\pi(\frac{d_2-d_1}{\lambda}-\frac{\triangle\varphi}{2\pi})| = |2a\cos\pi(\frac{4,8-5,3}{0,4}-\frac{0}{2\pi})|=|2a\cos\frac{-5\pi}{4}|=\sqrt{2}a = 2\sqrt{2}\)
\( u_M = A_M\cos(2\pi ft - \pi\frac{d_2+d_1}{\lambda}+\frac{\varphi_1+\varphi_2}{2})=2\sqrt{2}\cos(40 \pi t - \pi\frac{5,3+4,8}{0,4}+\frac{0}{2}) = 2\sqrt{2}\cos(40 \pi t - \pi\frac{5,3+4,8}{0,4})\\ = 2\sqrt{2}\cos(40 \pi t - 25,25\pi)mm.\)
Đáp án B
+ Độ lệch pha giữa hai điểm A và B:
∆ φ A B = 2 π ∆ x A B f v = ( 2 k + 1 ) π → v = 4 2 k + 1 m/s
+ Với khoảng giả trị của vận tốc: 0 , 7 m / s ≤ v ≤ 1 m / s → v = 0 , 8 m → λ = 4 cm
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử môi trường
Ghi chú: Ta có thể sử dụng chức năng lập bảng Table trên Casio bằng cách nhập lệnh Mode → 7 để xác định nhanh giá trị của vận tốc.
o Giá trị bắt đầu của : Start → tùy theo bài toán cụ thể, với bài toán trên ta có thể chọn giá trị bắt đầu của là 1.
o Giá trị kết thúc của : End → là giá trị cuối cùng của mà ta muốn tìm giá trị tương ứng của f(X)
o Bước nhảy của : Step → khoảng cách giữa hai giá trị liền kề của .
Đáp án: B
HD Giải: Hai điểm dao động ngược pha
=>
Vì 0,7m/s v 1m/s suy ra k = 2, v = 80 cm/s
\(\lambda =v/f = 0.1m=10cm.\)
\(\triangle \varphi =0\)
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn là:
\(-AB < d_2-d_1 < AB \Rightarrow -AB < (2k+1+\frac{\triangle\varphi}{\pi})\frac{\lambda}{2} < AB \\ \Rightarrow -AB < (2k+1+0)\lambda /2 < AB \\ \Rightarrow -40 < (2k+1)5 < 40 \\ \Rightarrow -4,5 < k < 3,5 \\ k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3.\)
Có 8 điểm dao động cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn.
Chọn đáp án B