Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
· Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
· Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
· Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
· Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Đáp án: B
(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F 1 và F 2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.
(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F 2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương là kết quả cần tìm.
Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)
+ Nhóm 1: 0,2 AABb → F 2 : A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb → F 2 : A-B- = 0 , 2 . 0 , 625 2 = 5/64 ; AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125
→
(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F 3 dị hợp 1 cặp gen như sau:
+ Nhóm 1: 0,2 AABb → F 3 : A A B b = 0 , 2 . 0 , 5 3 = 0 . 025
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb → F 3 : AABb = aaBb = AaBB = Aabb =
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb → F 3 : A a b b = 0 , 2 . 0 , 5 3 = 1 / 40
→ Ở F 3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn A
- Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à I sai
- II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb
à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 4/65à III sai
- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là:
à Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 3/32
à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb
II sai,
AABb → AA(BB,Bb,bb)
aaBb → aa(BB,Bb,bb)
aabb → aabb
aaBB → aaBB
→ Có tối đa 7 kiểu gen.
III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;
tỷ lệ cây hoa trắng
=0,2AABb×1/4+0,1aaBb×1/4+0,5aabb
=0,575
IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của
AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)
Xét các phát biểu:
I đúng, kiểu gen của cây P: A d a D B b
II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là
III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen
IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là
Đáp án D
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng