K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2019

Chọn A.

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polimit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-NH-

6 tháng 11 2018

Đáp án A

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polimit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit -CO-NH- 

6 tháng 11 2018

Công thức của tơ Nilon-6,6 là:

Nilon – 6,6 có nhiều nhóm -NHCO- => Nilon – 6,6 thuộc loại tơ poliamit.

Đán án B.

7 tháng 4 2016

а) (1) 2A1 + O2  Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →  3NaCl + Al (OH)3

(4)  2Al(OH)3    Al2O3+ ЗН2О

(5)  2Al2O3  4Al + 3O2

(6) 2Al + 3Cl2  2AlCl3

b) (1) Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2

(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO+ Fe(OH)2

(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c) (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

(3) 2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

(5) 3Fe + 2O2  → Fe304


 

5 tháng 1 2021

Cân bằng sai (1)

 

 

27 tháng 3 2016

Câu a
Có 3 dd là: H2O, NaOH, HCl 
Cho quỳ tím vào: 
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: HCl 
\(\rightarrow\) Hóa xanh: NaOH 
\(\rightarrow\) Không chuyển màu: H2O 
Câu b
Có 4 dd: H2O, Ca(OH)2 (ở dạng dd), H2SO4 loãng, NaCl. 
+ Cho quỳ tím vào: 
\(\rightarrow\) Hóa xanh: dd Ca(OH)2
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: H2SO4 loãng 
\(\rightarrow\) Không chuyển màu quỳ tím: H2O và NaCl -----nhóm A 
Với nhóm A: 
- Cách 1: 
Cho dd AgNO3 vào mỗi chất trong nhóm A: 
\(\rightarrow\) Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl 
NaCl + AgNO\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
\(\rightarrow\) Không hiện tượng: H2
Nếu bạn chưa học tới thì có thể dùng cách 2: 
- Cách 2: 
Lấy ít mẫu thử của H2O và NaCl đun nóng. 
\(\rightarrow\) Bay hơi hết : H2
\(\rightarrow\) Bay hơi còn lại chất rắn kết tinh : NaCl

27 tháng 3 2016

a, trích 3 mau thử ra 3 ống nghiệm có mẩu quỳ tím 

chất lam cho quỳ tím hóa đỏ là HCl

chất lam quý tím xanh la NaOH

còn lại quỳ tím ko đổi mau la H2O

18 tháng 4 2016

+ Các điều kiện phản ứng

(1) Cộng H2O/xt H ; (2) oxi hóa, ví dụ bằng CuO ; (3) tác dụng với clo, ở 4500C ; (4) thủy phân trong môi trường bazơ ; (5) oxi hóa, ví dụ bằng CuO.

 

19 tháng 3 2016

Các phương trình hóa học của tirozin:

a)  + HCl → 

b)  + Br2 →  + 2HBr.

c)   + 2NaOH →  + 2H2O

d)  + CH3OH  

.

 

26 tháng 7 2017

Đáp án B

Có các kết luận sau về polime: (1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường. (3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng (4) Tơ nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp. (5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được...
Đọc tiếp

Có các kết luận sau về polime:

(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường.

(3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng

(4) nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.

(5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được dùng làm chất dẻo.

(6) Các polime tham gia phản ứng trùng hợp, phân t phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.

(7) nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may qun áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.

(8) Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe, dệt bít tất

Số kết luận đúng là:

A. 5

B. 8

C. 6

D. 7

1
11 tháng 3 2017

Đáp án D

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Đúng. Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng phenol và andehit fomic.

(4) Đúng.

(5) Đúng.

(6) Sai. Polime không tham gia phản ứng trùng hợp.

(7) Đúng.

8) Đúng. Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù.