Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Xét gen trên khi chưa đột biến
Xét gen trên khi đã đột biến: Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđro
à Đột biến thay một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
à Sau khi đột biến, nucleotit loại A=526.
à Sau 4 lần nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường nội bào phải cung cấp là
Đáp án A
Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hiđro
® Là đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Xét gen ban đầu:® A = T = 525; G = X =675
® Gen đột biến có số lượng: A = T = 526; G = X = 674.
® Số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến nhân đôi 4 lần là
A = T = 526.( 24 - 1 ) = 7890; G = X = 674.( 24 - 1) = 10110.
Số nucleotit trong gen là (5100 : 3.4 ) x2 = 3000
Số nucleotit loại A trong gen A là 3000 x 0,3 = 900
Số nucleotit loại G là (3000 : 2 ) – 900 = 600
Số nulceotit loại A trong gen a là 900 – 1 = 899
ð Số nucleotit loại G trong gen a là 600 + 1 = 601
ð Số nucleotit các loại tế bào cần cung cấp cho tế bào nhân đôi 2 lần là
ð A = T = (899 + 900) x (22 – 1 ) = 5397
ð G = X = (601+ 600) x (22 – 1 ) = 3603
ð Đáp án D
Chọn đáp án B.
Gen B: A + G = 1200; A = 3G
" A = T = 900; G = X = 300
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A + 3G = 2×901 + 3×299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
- Công thức tính chiều dài của gen
Cách giải:
Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T
Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240
Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Xét các phát biểu
1. chiều dài của gen
2. đúng.
3. đúng
4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là
Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng
Đáp án B
Gen B:
NB = 2 L 3 , 4 = 2400 ; A=T=G=X=600
Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480
Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380
Gen b có tổng số nucleotit là NB
Gen b nhân đôi 2 lần
Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398
Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997
Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:
2
A
+
2
G
=
2398
2
A
+
3
G
=
2997
→
A
=
T
=
600
G
=
X
=
599
Đáp án A
Tổng số nucleotide (4080 : 3,4 )× 2 = 2400
Ta có A + G = 1200; 2A + 3G = 3075 → A = 525, G = 765
Gen đột biến chiều dài không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotide.
Gen bị đột biến giảm 1 liên kết hidro → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → số nucleotide của gen ĐB A = 526, G = 674