Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ta có: số mạch đơn ban đầu là 2 chiếm 12.5% số mạch đơn có trong tổng số gen được sao từ gen đầu \(\rightarrow\) số gen mới được tổng hợp sau quá trình sao chép là (2 x 100) : 12.5 = 16 mạch đơn
\(\rightarrow\) 2 x 2k = 16 \(\rightarrow\) k = 3
+ Số nu môi trường cung cấp: (23 - 1).N = 21000 \(\rightarrow\)N = 3000 nu
+ Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 5100
b.
số nu loại T môi trường cung cấp là: (23 - 1).T = 4200
\(\rightarrow\) số nu loại T = A = 600nu
Số nu loại X = G = 900 nu
Ta có: số gen con được tạo ra là 8 gen con, mỗi gen sao mã 1 lần tạo ra được 8 mARN
Số nu loại U môi trường cung cấp để sao mã là 2000 \(\rightarrow\) nu loại U = 250 nu = A1 \(\rightarrow\) A2 = T1 = 350 nu
+ Số nu loại X của 1 mạch là 400, chưa biết mạch gốc hay mạch bổ sung chia làm 2 TH
+ TH1: mạch 1: A1 = 250 = U; T1 = 350 nu = rA, X1 = 400 = rG, G1 = 500 = rX
+ TH2: mạch 1: A1 = 250 = U; T1 = 350 nu = rA; X1 = 500 = rG, G1 = 400 = rX
câu c đầy đủ là: số lượng từng loại nu của mỗi gen là bao nhiêu?
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Chu kỳ xoắn: C= N/20
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N = L 3 , 4 × 2 = 2880
G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144 chu kỳ
Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432 nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576
Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728 nucleotit
IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478 axit amin
Chọn C
a. Giả sử mạch đã biết là mạch 1 của gen
+ Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
+ mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
b. cấu trúc 2 gen con được tái bản từ gen trên
+ Gen 1:
Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
+ Gen 2:
mạch 1: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
Mạch 2: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
c. + TH1: mạch 1 của gen là mạch gốc
Mạch 1: - ATG - XAA - GXA - AXX - GXT -
mARN: - UAX - GUU - XGU - UGG - XGA-
+ TH2: mạch 2 của gen là mạch gốc
mạch 2: - TAX - GTT - XGT - TGG - XGA-
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
d. mạch đã cho (mạch 1 là mạch bổ sung) suy ra mạch gốc là mạch 2
+ mARN do mạch 2 của gen tổng hợp là:
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
tARN: - UAX - GUU - XGU - UGG - XGA -
e. chuỗi polipetit
mARN: - AUG - XAA - GXA - AXX - GXU-
- met - Gln - Arg - Thr - Ala -
Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
\(\Rightarrow\) rr = 16% \(\Rightarrow\) r = 0,4 \(\Rightarrow\) R = 0,6 (do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
\(\Rightarrow\) Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% \(\Rightarrow\) tt = 09% \(\Rightarrow\) t = 0,3 \(\Rightarrow\) T = 0,7
\(\Rightarrow\) Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Chọn C
Chọn B
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin
Trong mạch mã gốc của gen chỉ có: T, A, X.
Trong mạch bổ sung của gen chỉ có: A, T, G (không có X).
Đáp án A