F=750...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2021

đổi 8km= 8000m

công lực kéo là:

ADCT:A=F.s=7500.800=6.107J=60000KJ

Hc tốt nha

8km = 8000 m 

công lực kéo là : 

7500⋅8000=60000000(J)=60000(kJ)

nha bạn 

19 tháng 5 2016

Giải:

a. Đổi đơn vị: 1000 mã lực = 1000.736 = 736000 (W) 
1 phút = 60 giây
Công suất liên hệ với vận tốc theo hệ thức:
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.v\)
Suy ra : \(F=\frac{P}{v}\)
Vậy lực kéo của đầu máy là: F = \(\frac{P}{v}=\frac{736000}{10}\) = 73600 (N)
b. Công của đầu máy thực hiện trong 1 phút:
A = P.t = 736000.60 = 44160000 (J) = 44160 (kJ)  

Chúc bạn học tốt!hihi

7 tháng 2 2020

10 ở đâu ra vậy bạn

Câu 1.Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này làA.nước đá.B.đồng.C.nước.D.rượu. Câu 2.Cơ năng gồm hai dạng làA.Động năng và nội năng.B.Động năng và thế năng.C.Thế năng và nhiệt năng.D.Thế năng và nội năng. Câu 3.Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?A.Sự...
Đọc tiếp
Câu 1.

Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là

A.
nước đá.
B.
đồng.
C.
nước.
D.
rượu.
 
Câu 2.

Cơ năng gồm hai dạng là

A.
Động năng và nội năng.
B.
Động năng và thế năng.
C.
Thế năng và nhiệt năng.
D.
Thế năng và nội năng.
 
Câu 3.

Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.
Sự tạo thành gió.
B.
Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C.
Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
D.
Đường tan vào nước.
 
Câu 4.

Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng của vật là đúng?

A.
Hai khối nước có nhiệt độ như nhau nhưng khối lượng khác nhau thì nhiệt năng của chúng khác nhau.
B.
Khi nhiệt độ của vật là 0oC thì nhiệt năng của vật bằng không.
C.
Khi vật nằm yên thì nhiệt năng của vật bằng không.
D.
Nhiệt năng của một vật bằng động năng của vật đó.
 
Câu 5.

Nhận xét nào sau đây là sai?​

A.
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
B.
Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
C.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.
D.
Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
 
Câu 6.

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A.
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay tự phống lên.
B.
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng tự phồng lên như cũ.
C.
Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc vào miệng.
D.
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
 
Câu 7.

Bộ phận nào sau đây của phích nước không góp phần giữ nhiệt cho phích?

A.
Vỏ phích bằng kim loại.
B.
Lớp tráng bạc tại bề mặt hai lớp thủy tinh ở ruột phích.
C.
Nút xốp đậy miệng phích.
D.
Khoảng chân không giữa hai lớp thủy tinh ở ruột phích.
 
Câu 8.

Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là jun?

A.
Công.
B.
Công suất.
C.
Động năng.
D.
Thế năng.
 
Câu 9.

Trong các cách sắp xếp các vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?

A.
Không khí, nước, đồng.
B.
Đồng, không khí, nước.
C.
Đồng, nước, không khí.
D.
Nước, không khí, đồng.
 
Câu 10.

Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi

A.
nhiệt độ hai vật bằng nhau.
B.
nhiệt năng hai vật bằng nhau.
C.
hai vật không còn tiếp xúc nhau.
D.
hai vật không còn khả năng sinh công.
 
Câu 11.

Quan sát hình vẽ thí nghiệm sau.

Ta thấy khi đổ 100 cm3 nước vào 50 cm3 sirô thì hỗn hợp thu được có thể tích

A.
lớn hơn 150 cm3.
B.
bằng 150 cm3.
C.
nhỏ hơn 150 cm3.
 
Câu 12.

Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A.
Giảm đi.
B.
Chỉ số 0.
C.
Không thay đổi.
D.
Tăng lên.
 
Câu 13.

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự

A.
thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
B.
hút nhiên liện, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
C.
hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
D.
hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
 
Câu 14.

Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng một lượng khí đốt là bao nhiêu để đun sôi 4,5 lít nước ở 20oC Cho biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.

A.
81.
B.
115 g.
C.
49 g.
D.
250 g.
 
Câu 15.

Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A.
khối lượng mỗi phân tử khí giảm.
B.
kích thước mỗi phân tử khí giảm.
C.
số phân tử khí giảm.
D.
khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
 
Câu 16.

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

A.
dẫn nhiệt.
B.
bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
C.
bức xạ nhiệt.
D.
đối lưu.
 
Câu 17.

Lực là một đại lượng vectơ vì

A.
có thể so sánh lực này lớn hơn hay nhỏ hơn lực kia.
B.
có thể đo được lực.
C.
lực có phương, chiều, độ lớn.
D.
giá trị của lực là một đại lượng có đơn vị.
 
Câu 18.

Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là

A.
giúp ta đổi hướng của lực tác dụng.
B.
giúp ta lợi về lực.
C.
giúp ta lợi về quãng đường đi.
D.
giúp ta lợi về công.
 
Câu 19.

Có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của vật rắn dựa vào sự thay đổi

A.
khối lượng riêng của vật.
B.
vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C.
nhiệt độ của vật.
D.
khối lượng của vật.
 
Câu 20.

Người ta đổ 1 kg nước sôi vào 2 kg nước ở 25oC. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể, nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là

A.
50oC.
B.
30oC.
C.
40oC.
D.
20oC.
 
Câu 21.

Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.
Dùng búa đập vào miếng kim loại làm miếng kim loại nóng lên.
B.
Nối bóng đèn vào hai cực của pin làm đèn nóng sáng.
C.
Đun sôi nước, nước bốc hơi.
D.
Để miếng kim loại ngoài nắng, miếng kim loại nóng lên.
 
Câu 22.

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào 

A.
khối lượng chất lỏng.
B.
thể tích chất lỏng.
C.
nhiệt độ chất lỏng.
D.
trọng lượng chất lỏng.
 
Câu 23.

Khi trên chỗ đất trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền đất là để

A.
giảm áp lực của chân lên mặt đất.
B.
Tăng ma sát giữa chân với nền đất.
C.
tăng áp lực của chân lên mặt đất.
D.
Giảm ma sát giữa chân với nền đất.
 
Câu 24.

Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.
Nút đậy ống nghiệm bật ra khi nước trong ống nghiệm được đun sôi.
B.
Khi bơm xe, lốp xe nóng lên.
C.
Miếng kim loại nóng lên khi được cọ xát vào mặt bàn.
D.
Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tuabin máy phát điện.
 
Câu 25.

Khi đúc đồng, người ta phải đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn. 

Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là

A.
2394 kJ.
B.
2544 kJ.
C.
2469 kJ.
D.
75 kJ.
 
Câu 26.

​Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Gọi nhiệt độ cuối của chúng sau khi cân bằng nhiệt là t_1,t_2,t_3t1,t2,t3. Ta có

A.
t_3>t_1>t_2.t3>t1>t2.
B.
t_1=t_2=t_3.t1=t2=t3.
C.
t_2>t_1>t_3.t2>t1>t3.
D.
t_1>t_2>t_3.t1>t2>t3.
 
Câu 27.

Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của vật giảm đi 20 J thì

A.
cơ năng giảm đi 20 J.
B.
động năng giảm đi 20 J.
C.
động năng tăng thêm 20 J.
D.
cơ năng tăng thêm 20 J.
 
Câu 28.

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn h=40h=40 cm thì pít-tông lớn nâng lên được một đoạn H=5H=5 cm. Khi tác dụng vào pít-tông nhỏ một lực f=500f=500 N thì lực nén vật lên pít-tông lớn là

A.
1000 N.
B.
5000 N.
C.
4000 N.
D.
10000 N.
 
Câu 29.

Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật

A.
đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
B.
bị biến dạng.
C.
đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D.
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 
Câu 30.

Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là

A.
18000 N/m3
B.
30000 N/m3
C.
180000 N/m3
D.
12000 N/m3
0
19 tháng 1 2017

Trọng lượng của bao gạo P1= 60.10= 600N
Trọng lượng của 4 chân ghế P2=4.10=40 N
Diện tích tiếp xúc mặt đất 4 chân là:

S=8. 10410−4.4=32.10410−4(m2m2)

Áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất
p=P1+P2SP1+P2S=200.000 Pa

19 tháng 1 2017

trọng lượng của bao gạo P1=60*10=600N

trọng lượng của chiếc ghế là P2=4*10=40N

trọng lượng của chiếc ghế và bao gạo là :

P=P1+P2=600+40=640N

Áp lực cả bao gạo và chiếc ghế lên mặt đất :

F=P =>F=600+40=640 N

Tổng diện tích của 4 chân ghế tiếc xúc với mặt đất là : S= 4*8=32 cm2

đổi 32 cm2 = 0,0032 m2

Áp suất các chân ghế tiếp xúc với mặt đất là

P=F/S=640/0,0032 = 200000 N/m2

Câu 1:Câu phát biểu nào sau đây là đúng?· Các lực ma sát đều có hại.· Các lực ma sát đều có lợi.· Lực ma sát có thể có hại cũng có thể có lợi.· Lực ma sát không có tác dụng gì trong cuộc sống.Câu 2:Một ô tô có khối lượng 300kg đang chuyển động thẳng đều. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,3 trọng lượng của ô tô. Lực kéo của ô tô theo phương ngang là:· ...
Đọc tiếp

Câu 1:

Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

· Các lực ma sát đều có hại.

· Các lực ma sát đều có lợi.

· Lực ma sát có thể có hại cũng có thể có lợi.

· Lực ma sát không có tác dụng gì trong cuộc sống.

Câu 2:

Một ô tô có khối lượng 300kg đang chuyển động thẳng đều. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,3 trọng lượng của ô tô. Lực kéo của ô tô theo phương ngang là:

· 500N

· 3000N

· 1000N

· 900N

Câu 3:

Khi kéo một vật trượt trên bề mặt một vật khác, nếu mặt tiếp xúc giữa chúng càng gồ ghề thì lực ...... càng lớn.

· ma sát nghỉ

· ma sát lăn

· hút của Trái Đất

· ma sát trượt

Câu 4:

Người đi lại được trên mặt đất là nhờ:

· Trọng lực của vật.

· Lực ma sát trượt.

· Lực ma sát nghỉ.

· Lực ma sát lăn.

Câu 5:

Bạn Quí đi xe đạp từ nhà đến trường trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ = 20km/h. Tốc độ trung bình của bạn Quí trên cả quãng đường là:

· 12km

· 16km

· 18km

· 15km/h

Câu 6:

Khi ta đẩy thùng hàng trên sàn nhà, thì có ......... xuất hiện tại mặt tiếp xúccủa thùng hàng với sàn nhà.

· lực hấp dẫn

· lực ma sát nghỉ

· lực ma sát lăn

· lực ma sát trượt

Câu 7:

Khi vận chuyển các vật trong nhà máy, các vật được giữ trên băng chuyền và di chuyển cùng với dây băng chuyền được là nhờ giữa vật và băng chuyền có:

· Lực ma sát nghỉ

· Lực ma sát lăn

· Lực ma sát trượt

· Lực cân bằng

Câu 8:

Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc: thời gian đi trên đoạn đường đầu \(s_1\)\(t_1\)giây; thời gian đi trên đoạn đường tiếp theo

\(s_2\)\(t_2\) giây. Công thức đúng để tính vận tốc trung bình của người đó đi trên đoạn đường từ nhà đến cơ quan là:

· \(v_{tb}=\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}\)

· \(v_{tb}=\frac{v_1+v_2}{2}\)

· \(v_{tb}=\frac{s_1}{t_1}+\frac{s_2}{t_2}\)

· \(v_{tb}=\frac{v_1}{s_1}+\frac{v_2}{s_2}\)

Câu 9:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo với vận tốc 10km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB có giá trị gần bằng:

· 15km/h

· 8,18km/h

· 10km/h

· 8km/h

Câu 10:

Một con ngựa kéo một xe có khối lượng 1 tấn chạy thẳng đều trên mặt đường nằm ngang . Biết lực ma sát chỉ bằng 0,3 trọng lượng của xe. Lực kéo của ngựa là:

· 10000N

· 3000N

· 7000N

· 13000N

4
22 tháng 10 2016

Câu 1:

Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

· Các lực ma sát đều có hại.

· Các lực ma sát đều có lợi.

· Lực ma sát có thể có hại cũng có thể có lợi.

· Lực ma sát không có tác dụng gì trong cuộc sống.

Câu 2:

Một ô tô có khối lượng 300kg đang chuyển động thẳng đều. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,3 trọng lượng của ô tô. Lực kéo của ô tô theo phương ngang là:

· 500N

· 3000N

· 1000N

· 900N

Câu 3:

Khi kéo một vật trượt trên bề mặt một vật khác, nếu mặt tiếp xúc giữa chúng càng gồ ghề thì lực ...... càng lớn.

· ma sát nghỉ

· ma sát lăn

· hút của Trái Đất

· ma sát trượt

Câu 4:

Người đi lại được trên mặt đất là nhờ:

· Trọng lực của vật.

· Lực ma sát trượt.

· Lực ma sát nghỉ.

· Lực ma sát lăn.

Câu 5:

Bạn Quí đi xe đạp từ nhà đến trường trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ = 20km/h. Tốc độ trung bình của bạn Quí trên cả quãng đường là:

· 12km

· 16km

· 18km

· 15km/h

Câu 6:

Khi ta đẩy thùng hàng trên sàn nhà, thì có ......... xuất hiện tại mặt tiếp xúc của thùng hàng với sàn nhà.

· lực hấp dẫn

· lực ma sát nghỉ

· lực ma sát lăn

· lực ma sát trượt

Câu 7:

Khi vận chuyển các vật trong nhà máy, các vật được giữ trên băng chuyền và di chuyển cùng với dây băng chuyền được là nhờ giữa vật và băng chuyền có:

· Lực ma sát nghỉ

· Lực ma sát lăn

· Lực ma sát trượt

· Lực cân bằng

Câu 8:

Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc: thời gian đi trên đoạn đường đầu s1s1t1t1giây; thời gian đi trên đoạn đường tiếp theo

s2s2t2t2 giây. Công thức đúng để tính vận tốc trung bình của người đó đi trên đoạn đường từ nhà đến cơ quan là:

· vtb=s1+s2t1+t2vtb=s1+s2t1+t2

· vtb=v1+v22vtb=v1+v22

· vtb=s1t1+s2t2vtb=s1t1+s2t2

· vtb=v1s1+v2s2vtb=v1s1+v2s2

Câu 9:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo với vận tốc 10km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB có giá trị gần bằng:

· 15km/h

· 8,18km/h

· 10km/h

· 8km/h

Câu 10:

Một con ngựa kéo một xe có khối lượng 1 tấn chạy thẳng đều trên mặt đường nằm ngang . Biết lực ma sát chỉ bằng 0,3 trọng lượng của xe. Lực kéo của ngựa là:

· 10000N

· 3000N

· 7000N

· 13000N

 

 
22 tháng 10 2016

CÂU 10,CÂU 7 CÂU 5 HÌNH NHƯ SAI :D

 

 

Câu 1:  Lúc 6h 30 phút hai xe ôtô xuất phát đồng thời tại hai địa điểm A và B cách nhau 160 km và chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là vA = 60km/h và vB = 80km/h.Hãy tính:             a/ Quãng đường mỗi xe đi được sau 30 phút xuất phát.            b/ Thời điểm xe đi từ A còn cách xe đi từ B 20 km.            c/ Thời điểm 2 xe gặp nhau.Câu 2: Hai ô tô...
Đọc tiếp

Câu 1 Lúc 6h 30 phút hai xe ôtô xuất phát đồng thời tại hai địa điểm A và B cách nhau 160 km và chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là vA = 60km/h và vB = 80km/h.Hãy tính: 

            a/ Quãng đường mỗi xe đi được sau 30 phút xuất phát.

            b/ Thời điểm xe đi từ A còn cách xe đi từ B 20 km.

            c/ Thời điểm 2 xe gặp nhau.

Câu 2: Hai ô tô cùng đi từ A đến B, khi đến B xe thứ nhất lập tức quay trở về A ngay. Biết xe thứ nhất đi từ A đến B hết 60 phút, còn khi đi từ B về A thì đi với vận tốc 48km/h trong thời gian 75 phút. Coi từng chuyển động của hai xe trên từng chặng đường là chuyển động đều.

            a/ Tính độ dài quãng đường AB.

            b/ Tính vận tốc trung bình của xe thứ nhất khi đi và trên suốt cả chặng đường.

            c/ Không kể vị trí xuất phát, hai xe gặp nhau ở đâu? Biết vận tốc xe thứ 2 là 40km/h.

 GIÚP MỊNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP !!!!!

1
30 tháng 1 2022

Câu 1:

a. Quãng đường mỗi xe đi được sau 30 phút = 0,5 giờ là: 

\(s_A=v_A.t_1=60.0,5=30km\)

\(s_B=v_B.t_1=80.0,5=40km\)

b. Xe đi từ A cách xe đi từ B 20km

\(\rightarrow s_{AB}-s-s'=20\)

\(\rightarrow160-t_2\left(v_A+v_B\right)=20\)

\(\rightarrow t_2.\left(60+80\right)=140\)

\(\rightarrow t_2=1\) giờ

c. Tổng vận tốc của hai xe là: \(v=v_1+v_2=60+80=140km/h\)

Thời điểm hai xe gặp nhau là: \(t=\frac{s_{AB}}{v}=\frac{160}{140}=\frac{8}{7}\)

Câu 2:

\(t_1=60p=1h\)

\(t_2=75p=1,25\)giờ

Quãng đường AB dài: \(s=t_2.v_2=1,25.48=60km\)

Vận tốc trung bình: \(v=\frac{2s}{t_1+t_2}=\frac{2.60}{1+1,25}=\frac{120}{2,25}=53,3km/h\)

Khi xe thứ nhất đi từ A đến B, xe thứ hai đi được: \(s_1=t_1.v_2=1.40=40km\)

Lúc đó, xe thứ hai cách B: \(s_2=s-s_1=60-40=20km\)

Tổng vận tốc của cả hai xe: \(v=v_1+v_2=40+48=88km/h\)

Hai xe gặp nhau sau: \(t_g=\frac{s_2}{v}=\frac{20}{88}=\frac{5}{22}\) giờ

Cách điểm A: \(s_A=40+\left(40.\frac{5}{22}\right)=49,09km\)

Cách B: \(s_B=v_2.t_g=48.\frac{5}{22}=10,90km\)

1/Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?A. Người đứng cả hai chân.B. Người đứng co một chân.C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. 2/Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực,...
Đọc tiếp
1/Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
 2/Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
3/So sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực cùng đơn vị đo
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
4/Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng:
A. trọng lượng của xe và người đi xe
B. lực kéo của động cơ xe máy
C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe
D. không
5/ Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ:
A. bằng trọng lượng của vật
B. nhỏ hơn trọng lượng của vật
C. lớn hơn trọng lượng của vật
D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
6/Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn?
5
25 tháng 3 2016

1-D.

2-D

3-C.

4-A.

5-B.

6. mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn là bởi vì: 

-Mũi kim cần nhọn để đâm xuyên qua các vật một cách dễ dàng.

-Chân ghế thì không nhọn để có thể giữ thăng bằng.

nếu mũi kim không nhọn thì sẽ rất khó đâm xuyên các vật còn chân ghế nếu nhọn thì sẽ không giữ được thăng bằng.

 

25 tháng 3 2016

1/ D

2/ D

3/ C

4/ A

5/ B

6/ 

- Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải.

- Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy.

12 tháng 10 2017

Gọi t là tổng thời gian ô tô đi hết quãng đường

Ta có: 15m/s = 54km/h

Quãng đường ô tô đi trong \(\dfrac{1}{2}\) thời gian đầu là:

\(s_1=v_1t_1=30\cdot\dfrac{1}{2}t=15t\)

Quãng đường ô tô đi trong \(\dfrac{1}{2}\) thời gian sau là:

\(s_2=v_2t_2=54\cdot\dfrac{1}{2}t=27t\)

Vận tốc trung bình của ô tô là:

\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{15t+27t}{t}=42\) (km/h)

Vậy...

11 tháng 11 2016

A. 42km/h

15 tháng 11 2016

600 N

16 tháng 11 2016

600N