Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số phần tử của không gian mẫu là: n Ω = 6 2 = 36
Gọi A: “tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc đó không vượt quá 5”
Chọn: C
Chọn B.
Phương pháp:
+) Tính số phần tử của không gian mẫu.
+) Gọi A là biến cố: "Hiệu số chấm xuất hiện trên các mặt của hai con súc sắc bằng 2". Tìm đẩy đủ các bộ số có hiệu bằng 2.
+) Tính xác suất của biến cố A.
Cách giải:
Gọi A là biến cố: "Hiệu số chấm xuất hiện trên các mặt của hai con súc sắc bằng 2".
Các bộ số có hiệu bằng 2 là (1;3); (2;4); (3;5); (4;6)
Đáp án là B
Vì với mọi trường hợp khi đếm số chấm con xúc sắc thứ nhất, có đúng một trường hợp trên sáu trường hợp để con xúc sắc thứ hai cộng vào có tổng là 7 (Ví dụ xúc sắc đầu là 1 thì xúc sắc 2 phải là 6, xúc sắc một là hai thì xúc sắc 2 là 5…)
Đáp án là A
Số phần tử không gian mẫu n Ω = 36
Gọi biến cố " Số chấm xuất hiện trên mặt của hai con súc sắc là số chẳn".
Ta có các khả năng xảy ra:
2 ; 2 ; 2 ; 4 ; 2 ; 6 ; 4 ; 4 ; 4 ; 6 ; 6 ; 6 ; 4 ; 2 ; 6 ; 2 ; 6 ; 4 ⇒ n A = 9
Xác suất cần tính: P A = 1 4
Đáp án B
Xác suất của biến cố A là n A n Ω trong đó là n A số khả năng mà biến cố A có thể xảy ra, n Ω là tất cả các khả năng có thể xảy ra.
x 2 + b x + c x + 1 = 0 *
Để phương trình (*) vô nghiệm thì phương trình x 2 + b x + c = 0 * * có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: PT (**) có 1 nghiệm x= -1
⇒ Δ = b 2 − 4 c = 0 1 − b + c = 0 ⇔ b 2 = 4 c c = b − 1 ⇔ b 2 = 4 b − 4 ⇔ b 2 − 4 b + 4 = 0 ⇔ b = 2 ⇒ c = 1
TH2: PT (**) vô nghiệm ⇔ Δ = b 2 − 4 c < 0 ⇒ b 2 < 4 c ⇔ b < 2 c
Vì c là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ 2 nên . c ≤ 6 ⇒ b ≤ 2 6 ≈ 4,9
Mà b là số chấm xuất hiện ở lần giao đầu nên b ∈ 1 ; 2 ; 3 ; 4
Với b=1 ta có: c > 1 4 ⇒ c ∈ 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ⇒ có 6 cách chọn c.
Với b=2 ta có: c > 1 ⇒ c ∈ 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ⇒ có 5 cách chọn c.
Với b=3 ta có: c > 9 4 ⇒ c ∈ 3 ; 4 ; 5 ; 6 ⇒ có 4 cách chọn c.
Với b=4 ta có: c > 4 ⇒ c ∈ 5 ; 6 ⇒ có 2 cách chọn c.
Do đó có 6 + 5 + 4 + 2 = 17 cách chọn để phương trình (**) vô nghiệm.
Gieo con súc sắc 2 lần nên số phần tử của không gian mẫu n Ω = 6.6 = 36
Vậy xác suất đề phương trình (*) vô nghiệm là 1 + 17 36 = 1 2 .
Đáp án A
Tổng số chấm trên mặt xuất hiện trong hai lần gieo ≥ 11 khi các kết quả là 6 ; 6 , 5 ; 6 , 6 ; 5
Gọi x là xác suất xuất hiện mặt 6 chấm suy ra x 2 là xác suất xuất hiện các mặt còn lại
Ta có 5. x 2 + x = 1 ⇒ x = 2 7 .
Do đó xác suất cần tìm là 2 7 2 + 2 7 . 1 7 + 1 7 . 2 7 = 8 49