Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
“yesterday” => “the previous day” hoặc “the day before”
Đây là câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, trạng ngữ chỉ thời gian yesterday được chuyển thành “the previous day” hoặc “the day before”
Dịch: Chị tôi nói với tôi rằng đã gặp giáo viên của tôi ở siêu thị ngày hôm qua.
1.in→on 2.need→needs hoặc aggs → eggs 3.play→playing 4.is eatting → is having 5.biggest→the biggest 6. higher→highest 7.any→some
Đáp án B
Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’
WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ
Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’
Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi
Đáp án C.
Đây là dạng câu It-cleft sentence, nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật nên phải đổi which → that
Tạm dịch: Chính CFCs, hợp chất được sử dụng trong bình xịt, tủ lạnh và dung môi, đã tạo ra một lỗ nguy hiểm trong tầng ôzôn phía trên Nam cực.
ĐÁP ÁN C
C. watched lively -> watched live: xem trực tiếp
live (adj): trực tiếp
lively (adj): sống động
Tạm dịch: Giải Oscars là một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trên thế giới, được phát sóng trực tiếp trên mỗi năm ở hơn 200 quốc gia.
ĐÁP ÁN C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
I.
- bỏ will
- like -> likes
- in -> at
- studys -> studies
II.
D. history
I.
1.Many foreigners will come to visit viet nam every year.
A B C D => bỏ will
2.My close friend like Math but she learns it not very well.
A B C D => likes
3.Hoa sometimes skips rope and plays catch in recess.
A B C D => at
4.In her Geography class, she studys maps and learns about different countries.
A B C D => studies
II.
A.atlas B.calculator C. earphones D. history
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Da của động vật có vú là một bào quan phức tạp mà thực hiện những chức năng bảo vệ chính yêu và trao đổi chất.
Organ (n.): bào quan → đã là một danh từ, ta chỉ cần tính từ đứng trước nó để bổ nghĩa cho “organ”.
Thay bằng: complex.
Đáp án D
Carrying => carry
Động từ sau động từ khuyết thiếu “can” không chia : “fly across the Atlantic without refueling” và “ carry 11 tons of freight”
Dịch: Máy bay Concord có thể bay xuyên qua Đại Tây Dương mà không cần tiếp năng lượng và có thể mang theo 11 tấn hàng hóa.
C
Don’t let => not to let vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải dùng dạng cùng thì.