Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.
Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật
= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến
Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
Đáp án C.
Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.
Tạm dịch: Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]
Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án D
Try-> trying
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: who/wich+ v -> V-ing
Có một số người trong chính phủ những người cố gắng để cải thiện cuộc sống của người nghèo.
be supposed to do sth: được cho là phải làm gì
Sửa: suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
Chọn A
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ.
Đáp án C.
- former classmates: bạn học cũ
Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong số họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.
Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.