Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Giải phản ứng đốt 4,84 gam X + O2 → 0,165 mol CO2 + 0,15 mol H2O
→nO trong X = 0,16 mol
Dựa vào phản ứng este hóa: ancol + axit ↔ este + H2O và kết quả tính toán trên, ta dùng:
Quy đổi hỗn hợp ancol – axit – este
Trong đó: vì có đúng 0,07 mol NaOH phản ứng với X (dư 0,01 mol phản ứng với 0,01 mol HCl) nên tổng số mol gốc axit là 0,035 mol (axit có 2 chức). Tổng khối lượng các ancol = 0,04 x 19,5 x2 =1,56 gam.
Đến đây, dùng bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol H2O là 0,02 mol.
Theo đó, maxit = 4,84 + 0,02x18 – 1,56 = 3,64gam.Phản ứng
COOH + NaOH →COONa + H2O
Nên tăng giảm khối lượng có m muoi natri cua axit cacboxylic = 3,64 + 0,035x2x22 = 5,18 gam.
Ø Tránh quên yêu cầu m gam muối khan còn 0,01 mol NaCl nữa → m = 5,18 + 0,585 = 5,765 gam
Chọn đáp án D
Do thủy phân thu được 2 ancol ⇒ D là este của axit 2 chức.
Lại có thu được hidrocacbon đơn giản nhất là CH4.
⇒ Y chứa 1 muối là CH2(COONa)2 ⇒ B là CH2(COOH)2.
► Quy X về CH3OH, CH2(COOH)2, CH2(COOCH3)2 và CH2.
CH2(COONa)2 + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 ⇒ có 2 TH.
● TH1: CH4 tính theo muối
⇒ nmuối = nCH4 = 0,015 mol.
⇒ nCH2(COOH)2 = 0,006 mol;
nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,009 mol.
⇒ nO2 = 1,5nCH3OH + 2nCH2(COOH)2 + 5nCH2(COOCH3)2 + 1,5nCH2
⇒ nCH2 = 0,1967... mol ⇒ lẻ ⇒ loại.
● TH2: CH4 tính theo NaOH
⇒ nCH2(COONa)2 = (0,13 - 0,015 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.
||⇒ nCH3OH = nCH2(COOCH3)2 = 0,03 mol;
nCH2(COOH)2 = 0,02 mol.
⇒ nCH2 = 0,03 mol ⇒ có 2 TH ghép CH2.
► Ghép 1 CH2 vào este ⇒ A là CH3OH và D là CH3OOCCH2COOC2H5.
► Ghép 1 CH2 vào ancol ⇒ A là C2H5OH và D là CH2(COOCH3)2
Đáp án D
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)
nNaOH bđ = 0,13 mol
Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D
nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x
Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3
(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol
Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,05 -> 0,1
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,09 -> 0,135n
=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH
(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x
=> x = 0,003 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,015 -> 0,03
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,027 -> 0,0405n
=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7
Đáp án C
Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)
Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol
Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:
NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol
→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0 , 13 - 0 , 03 2 = 0,05 mol( thoả mãn đk)
→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol
→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol
Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol
Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)
Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)
Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7
Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5
n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3