Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
(1)
29,68 g X + vừa đủ HCl → Y
Y + vừa đủ (0,32 mol NaOH, 0,3 mol KOH)
Có n O H - = n H C l + n C O O H = 0 , 62 m o l (2)
Từ (1), (2) suy ra:
nB = 0,12 (mol)
Đặt số mol của NO2 là x số mol của SO2 là y
ta có hệ phương trình:
x + y = 0,12
46x + 64y = 5,88
Giải hệ: x = 0,1(mol) và y = 0,02(mol)
Ta có nSO2 (tạomuối) = mol e/2 = nSO2 = 0,02 (mol)
=> khối lượng anion sunfat tạo muối là: 96.0,02 = 1,92(g)
nNO2 tạomuối = mol e = nNO2 = 0,1 (mol)
=> khối lượng anion nitrat tạo muối là: 62.0,1= 6,2(g)
m = 6 + 1,92 + 6,2 = 14,12( g)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,14mol\)
Đặt \(n_{Fe}=n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=x\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(Fe_2O_3\rightarrow2Fe^{3+}\)
x 2x
\(Fe_3O_4\rightarrow3Fe^{3+}\)
x 3x
\(\Rightarrow7x=0,14\Rightarrow x=0,02\Rightarrow m=10,4g\)
PTPU:
C2H2 + 2H2 \(\rightarrow\) C2H6
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) x
C2H2 + H2 \(\rightarrow\) C2H4
y \(\rightarrow\) y \(\rightarrow\) y
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 tham gia phản ứng.
\(n_{\text{kết tủa}}\) = 24/240 = 0,1 mol => \(n_{C_2H_2\left(dư\right)}\) = 0,1 mol
Vì ta thấy rằng tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 8, từ đây ta biết được một điều là H2 dư sau phản ứng.
Vậy sau phản ứng ta có hỗn hợp khí X gồm:
C2H2 (dư) = 0,1 mol
H2 (dư) = 0,65 – (2x + y)
C2H4 = y mol
C2H6 = x mol
hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Ta có phương trình:
[26 . 0,1 + (0,65 – 2x – y) .2 + 30.x + 28.y]/(0,1 + 0,65 – 2.x – y + x +y) = 8.2 = 16
\(\Rightarrow\) 42x + 26y = 8,1 (1)
Mà ta lại có phương trình
x + y = 0,35 – 0,1 = 0,25 ( số mol C2H2 tham gia phương trình phản ứng) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\Rightarrow\) x = 0,1 mol
y = 0,15 mol
Sau phản ứng hỗn hợp khí Y gồm C2H6 (0,1 mol) và C2H4 (0,15 mol)
Vậy sẽ có 0,15 mol Br2 tham gia phản ứng.
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05___0,2______________0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x___________________3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15mol
n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,23mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1mol
→ n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13mol
→ Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,02___0,06____0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết → 3x = 0,06 → x = 0,02mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g
Chọn đáp án D.
Ta có: m O = 16 , 8 % . 20 = 3 , 36 g
⇒ n O = 3 , 36 16 = 0 , 21 m o l
Quy đổi hỗn hợp X về Cu (a mol); Fe (b mol); O (0,21 mol)
· n H + = 2 . n O + 4 . n N O
⇒ b + 0 , 2 = 0 , 42 + 0 , 06 . 4
⇒ b = 0 , 46 m o l
· Bảo toàn electron:
0 , 12 . 2 + 0 , 16 . 3 = 0 , 21 . 2 + 0 , 06 . 3 + x
⇒ x = 0 , 12
Đáp án C
Ta có tỉ lệ khối lượng của N và O là 49:80 nên tỉ lệ số mol của N và O là 3,5:5=7:10
0,2 mol X chứa 0,2 mol COO nên trong X chứa 0,4 mol O vậy số mol N trong X là 0,28.
Giải được số mol Lys và Val lần lượt là 0,08 mol và 0,12 mol.
0,2 mol X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol HCl, cho dung dịch thu được tác dụng với NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,48 mol.
BTKL: