Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Amin = NH3 + kCH2
Ankin = gCH2 - H2
Quy đổi E thành NH3 (a), H2 (b), CH2 (c)
nE=a+b=0,15
nO2 =0,75a - 0,5b + 1,5c = 0,5
mCO2 + mH2O = 44c + 18(1,5a - b + c) =20,8
—> a=0/04; b = 0,11; c= 0,35
—> nCH2 = 0,04k + 0,118 = 0,35
—>4k+ 11g = 35
Amin bậc lII nên ít nhất 3C (k> 3), g là số C trung bình của X, Y nên g > 2
—> k= 3 và g = 23 11 là nghiệm duy nhất
—>X là C2H2.
Do ankin dạng khí (không quá 4C) nên Y là một trong số
Có 3 cặp X, Y thỏa mãn.
Đáp án C
Đáp án C.
Bình KOH hút CO2 và H2O
Vì E là khí nên các cặp ankin thỏa mãn là :
hoặc C2H2 vói C4H6 (2 cặp)
VO2(pư)=1/5Vkk=8.4(l).theo bài ra ta có nCO2+N2=44.8/22.4=2(1)lại có dB/H2=15=>nCO2/nN2=1/7(2).từ (1)và(2)=>nCO2=0.25(mol)và nN2=1.75(mol).
áp dụng ĐLBTKL ta có m=mCO2+mH2O+mN2-mO2(pư)=57(gam).ta lại có mC+mH+mN=nCO2.12+2.nH2O+28.nN2=53(gam) <57(gam)=>trong A có nguyên tố oxi mO=57-53=4(gam).gọi CTĐGN của A là CxHyOzNt ta có:x:y:z:t=nCO2:2nH2O:nO:2nN2=1:4:1:14=>CTĐGN của A:CH4ON14.lại có 12n+4n+16n+196n=600(tớ nghĩ phải là 600 chứ A chứa nhiều nguyên tố lắm)=>n=3=>CTHH của A:C3H12O3N42.
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Đáp án A
► Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 20,8(g).
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ 2x + y = 2 × 0,5 ⇒ giải hệ có:
x = 0,35 mol; y = 0,3 mol ► Đặt namin = a; nankin = b ⇒ nE = a + b = 0,15 mol.
Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 0,05 = – 1,5a + b ⇒ giải hệ cho: a = 0,04 mol; b = 0,11 mol.
► Đặt số Cacbon của amin và ankin lần lượt là m và n (m ≥ 3, n >2) ⇒ 0,04m + 0,11n = 0,35
⇒ m = 3 ⇒ amin là C3H9N || mE = mC + mH + mN = 5,36(g).
⇒ %mamin = 0,04 × 59 ÷ 5,36 × 100% = 44,03%