Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
– Câu đúng là câu 2.
- Câu sai của các câu:
(1) Sai từ "dung môi".
(3) sai từ "1lit"
(4) sai từ "1 lit dung môi".
(5) sai từ "một lượng dung dịch xác định".
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
,m(g)FeSO4 :x(mol) vào FeSO4 (0,3 mol) đk: FeSO4 (0,375 mol) Ad: bảo toàn ng tố →x=0,075mol,→m(g)=0,075\(\times\)152=11,4g
1.
a)
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\) => \(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
b)
\(n_{CaCl_2}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,025.111=2,775\left(g\right)\)
2.
Nước tác dụng vs oxit axit --> dd axit
Nước tác dụng vs oxit bazơ-->dd bazơ
Nước tác dụng vs kim loại -->dd bazơ+hidro (những kloại có thể tác dụng Na, Ca , Ba ,K)
Bn tự vt PTHH đc ko ?
\(SO_2+H_2O-->H_2SO_3\)
\(Na_2O+H_2O-->2NaOH\)
\(Na+2H_2O-->NaOH+H_2\)
Bài 1: PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
Gọi n là hoá trị của M ; Đổi: 80 ml = 0,08 lít
Số mol của HCl là: 0,08 . 2,5 = 0,2 mol
Số mol của M tính theo pt là: 0,2 : n (mol)
Số mol của M tính theo khối lượng là: 1,8 : MM (mol)
<=> \(\frac{0,2}{n}=\frac{1,8}{M_M}\Leftrightarrow0,2M_M=1,8n\Leftrightarrow M_M=9n\)
<=> Vì n là hoá trị của kim loại nên n nhận các giá trị: 1,2,8/3,3,4,5,6,7. Trong các giá trị đó có giá trị n = 3 là thoả mãn yêu cầu. => MM = 27 (Nhôm)
– Câu đúng là câu 2.
- Câu sai:
(1) sai là "gam".
(3) sai từ "dung môi"
(4) Sai từ "gam" và "dung môi"
(5) Sai từ "thể tích xác định".