Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: tóc xoăn B: mắt đen
a: tóc thẳng b: mắt xanh
Bố: tóc xoăn mắt đen →AABB
sơ đồ lai:
P: \(\frac{AABB}{\downarrow}\times\frac{aabb}{\downarrow}\)
GP: \(AB\) \(ab\)
Con: AaBb (100% mắt đen tóc xoăn)
\(\Rightarrow\) Chọn câu a
Đáp án d
Bó có tóc thẳng .mắt xanh=> kiểu gen aabb
=> mẹ không được cho giao tử a hay b vì nếu mẹ có giao tử a hay b thì sẽ có ng` con có kiểu hình tóc thẳng ,mắt xanh
=> mẹ có kiểu gen AABB
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt xanh
a) F1 phân li 3:1 => có 4 tổ hợp giao tử
=> mỗi bên P cho hai tổ hợp giao tử A và a
=> kiểu gen P: Aa
P. Aa( hạt vàng). x. Aa( hạt vàng)
Gp. A,a. A,a
F1. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh
b) F1 phân li 1:1 => có hai tổ hợp giao tử
2=2.1 => kiểu gen P: Aa x aa
P. Aa( hạt vàng). x. aa( hạt xanh)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 vàng:1 xanh
Đáp án d
Bó có tóc thẳng .mắt xanh=> kiểu gen aabb
=> mẹ không được cho giao tử a hay b vì nếu mẹ có giao tử a hay b thì sẽ có ng` con có kiểu hình tóc thẳng ,mắt xanh
=> mẹ có kiểu gen AABB
a) do tự thụ phấn nghiêm ngặt
=>40% đỏ thuần tự thụ->40% đỏ
=>60%đỏ dị tự thụ ->3/4đỏ = 3/4x60%=45%
->1/4 tím=1/4x60%=15%
tỉ lệ phân li KH là
40%+45%=85% đỏ
15% tím
vì P thuần chủng tương phản thu được F1 đồng tính nên hạt trơn có tua là trôi hoàn toàn so với hạt nhân ko tua
quy uoc gen : A- hat tron;a- hat nhan
B có tua; b ko tua
xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
tron:nhan=3:1
co tua:ko tua=3:1
nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình chung phải là 9:3:3:1nhung thuc te la 1:2:1
vậy phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết
sơ đồ lai(........)
câu b chưa làm đc
AB/ab
+ Ptc: hạt trơn, có tua x hạt nhăn, không có tua
F1: 100% hạt trơn, có tua
\(\rightarrow\) hạt trơn, có tua là tính trạng trội
+ Qui ước: A: hạt trơn, a: hạt nhăn
B: có tua, b: không có tua
+ F1 x F1 thu được F2
- Xét riêng
hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Aa x Aa
có tua : không tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Bb x Bb
- Xét chung
(hạt trơn : hạt nhăn) (có tua : không tua) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỷ lệ bài cho là 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Mỗi bên cho 2 loại giao tử \(\rightarrow\) gen liên kết
\(\rightarrow\) KG của F1 là: AB/ab
\(\rightarrow\) Ptc: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 3 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, không tua
b. F1: AB/ab x cây khác
F2: có tỷ lệ KH: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Mỗi bên cho 2 loại giao tử và giao tử khác nhau
\(\rightarrow\) KG của cây đem lai là: Ab/aB
+ Sơ đồ lai: AB/ab x Ab/aB
F2: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab
KH: 1 hạt trơn, ko tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua
Kiểu hình F1 | Số hạt | Tỉ lệ kiểu hình F1 | Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1 |
Vàng, trơn | 120 | 3 | Vàng : Xanh = 1:1 |
Vàng, nhăn | 40 | 1 | |
Xanh, trơn | 120 | 3 | Trơn : Nhăn = 1:1 |
Xanh, nhăn | 40 | 1 |
P: AABb × aabb
G: AB, Ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb
KH: 1 Hạt vàng trơn: 1 hạt vàng nhăn
Đáp án cần chọn là: A