Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900.
Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3 ribonucleotit => còn 897 ribonu
=> số phân tử mARN: 5382 897 = 6
Chọn C
Đáp án D
Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi.
I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.
II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin
III sai.
IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin
V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin
Đáp án C
- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:
+ N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit.
+{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.{2A+2G=1200A=0,6G→{A=T=225.G=X=375.
- Số nuclêôtit của gen đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.
+{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.{2A+2G=1200A=0,6043G→{A=T=226.G=X=374.
→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.
→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Đáp án C
- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:
+ N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit.
+
- Số nuclêôtit của gen đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200.
+
→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.
→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
→ alen a nhiều hơn gen A 1 nuclêôtit loại A.
II đúng. Gen đột biến p nhân đôi 2 lần tạo ra 22 = 4 gen con đột biến.
III đúng. Cặp gen trên nhân đôi 2 lần
→ Số gen con tạo ra = 2 × 22 = 8 gen.
Mỗi gen con phiên mã 1 lần có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần tạo ra 10 mARN
→ Số chuỗi polipeptit = 8 × 10 = 80 chuỗi.
IV đúng. Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho nhân đôi = (3600 + 3600)(22 – 1) = 21 600.
Đáp án D
I sai, tính thoái hoá của mã di truyền:
nhiều bộ ba cùng mã hoá 1 axit amin
II sai, tính phổ biến: tất cả các loài sinh
vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di
truyền (trừ 1 vài ngoại lệ)
III đúng
IV đúng
Đáp án C
Nội dung 1: sai. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Nội dung 2: sai. Mạch có chiều 3’-5’ cùng chiều với chiều trượt của enzim tháo xoắn là mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch liên tục.
Nội dung 3: sai. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
Nội dung 4: đúng. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN.
Nội dung 5: sai. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mARN.
Có 1 nội dung đúng.
Đáp án : B
Phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin
=> Chuỗi polipetit được tổng hợp có 299 axit amin ( hơn một aa do bộ ba mở đầu AUG toogn hợp)
=> Trên mARN có 300 bộ ba <=> có 900 nu bộ ba kết thúc không tổng hợp protein)
=> Đoạn gen mã hóa tương ứng có 900 cặp nu
Do đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit
=> Đoạn gen mã hóa có 897 cặp nucleotit
Trong quá trình phiên mã, môi trường nội bào cung cấp 7176 nu tự do
=> Số phân tử mARN tạo ra là 7176 897 = 8
=> Vậy có 8 phân tử mARN được tạo ra