Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,14mol\)
Đặt \(n_{Fe}=n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=x\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(Fe_2O_3\rightarrow2Fe^{3+}\)
x 2x
\(Fe_3O_4\rightarrow3Fe^{3+}\)
x 3x
\(\Rightarrow7x=0,14\Rightarrow x=0,02\Rightarrow m=10,4g\)
Coi hh gồm FeO và Fe2O3
nFeO=x,nFe2O3=y
72x + 160y = 5.36
x=0.01*3 ( bt e)
=> y=0.02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- = 3Fe3+ + NO + 2H2O
0.02-----0.08-----0.01
=> nO2-=0.09=> nH+ pứ=0.09*2+0.01*4=0.22 => nH+ dư=0.17
=> nFe3+ = 0.03+0.02*2=0.07
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.03----0.08----0.02------0.03
Cu + 2Fe3+ =2Fe2+ + Cu2+
0.01--0.02------0.02
Áp dụng đl bt đt
=> nSO42- = (0.04*2 + 0.02*2 + 0.05*3)/2=0.135
=> mM' = 0.04*65 + 0.07*56 + 0.135*96 = 19.44g
=>ACoi hh gồm FeO và Fe2O3
nFeO=x,nFe2O3=y
72x + 160y = 5.36
x=0.01*3 ( bt e)
=> y=0.02
3Fe2+ + 4H+ + NO3- = 3Fe3+ + NO + 2H2O
0.02-----0.08-----0.01
=> nO2-=0.09=> nH+ pứ=0.09*2+0.01*4=0.22 => nH+ dư=0.17
=> nFe3+ = 0.03+0.02*2=0.07
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.03----0.08----0.02------0.03
Cu + 2Fe3+ =2Fe2+ + Cu2+
0.01--0.02------0.02
Áp dụng đl bt đt
=> nSO42- = (0.04*2 + 0.02*2 + 0.05*3)/2=0.135
=> mM' = 0.04*65 + 0.07*56 + 0.135*96 = 19.44g
=>C
Áp dụng bảo toàn điện tích ta có:
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05___0,2______________0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x___________________3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15mol
n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,23mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1mol
→ n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13mol
→ Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,02___0,06____0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết → 3x = 0,06 → x = 0,02mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g
PTPU:
C2H2 + 2H2 \(\rightarrow\) C2H6
x \(\rightarrow\) 2x \(\rightarrow\) x
C2H2 + H2 \(\rightarrow\) C2H4
y \(\rightarrow\) y \(\rightarrow\) y
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 tham gia phản ứng.
\(n_{\text{kết tủa}}\) = 24/240 = 0,1 mol => \(n_{C_2H_2\left(dư\right)}\) = 0,1 mol
Vì ta thấy rằng tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 8, từ đây ta biết được một điều là H2 dư sau phản ứng.
Vậy sau phản ứng ta có hỗn hợp khí X gồm:
C2H2 (dư) = 0,1 mol
H2 (dư) = 0,65 – (2x + y)
C2H4 = y mol
C2H6 = x mol
hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Ta có phương trình:
[26 . 0,1 + (0,65 – 2x – y) .2 + 30.x + 28.y]/(0,1 + 0,65 – 2.x – y + x +y) = 8.2 = 16
\(\Rightarrow\) 42x + 26y = 8,1 (1)
Mà ta lại có phương trình
x + y = 0,35 – 0,1 = 0,25 ( số mol C2H2 tham gia phương trình phản ứng) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\Rightarrow\) x = 0,1 mol
y = 0,15 mol
Sau phản ứng hỗn hợp khí Y gồm C2H6 (0,1 mol) và C2H4 (0,15 mol)
Vậy sẽ có 0,15 mol Br2 tham gia phản ứng.
Đáp án C
Bảo toàn điện tích trong dung dịch
ta có 0,2.2 + 2a = 0,3 + 0,2
=>a = 0,05
Đun đến cạn dung dịch xảy ra phản ứng
HCO3- => H2O + CO2 + CO32-
n C O 3 2 - =0,1 mol
Vậy mmuối = 25,85 gam