Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Y gồm nHCl=0,24 và nNH2RCOOH=0,12 xem như không phản ứng với nhau mà trực tiếp phản ứng với 0,4 mol NaOH, lại có 0,24 + 0,12 = 0,36 < 0,4 => NaOH dư
= 32,32
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,14mol\)
Đặt \(n_{Fe}=n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=x\)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}\)
x x
\(Fe_2O_3\rightarrow2Fe^{3+}\)
x 2x
\(Fe_3O_4\rightarrow3Fe^{3+}\)
x 3x
\(\Rightarrow7x=0,14\Rightarrow x=0,02\Rightarrow m=10,4g\)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu
Phản ứng: 0,01 0,01 -> 0,01 0,01 (mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Phản ứng: 0,01 → 0,02 0,01 0,01 (mol)
VddNaOH = = = 0,021it=20ml
a,số mol CuSO4=1x0,01=0,01(mol)
ta có pt: Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu
do Fe dư, nên FeSO4 và Cu tính theo CuSO4
số mol Cu=số mol CuSO4=0,01mol
số mol Fe pứ=0,01mol
khi cho chất rắn A tác dụng với HCl dư thì chỉ có Fe dư sau phản ứng 1 phản ứng
chất rắn thu được sau pứ là Cu=0,01x64=0,64(g)
b, dung dịch B gồm có FeSO4
số mol FeSO4=số mol CuSO4=0,01mol
FeSO4+2NaOH-->Fe(OH)2+Na2SO4
số mol NaOH=2xsố mol FeSO4=0,01x2=0,02mol
thể tích dung dịch NaOH=0,02:1=0,02lít=20ml
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05___0,2______________0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x___________________3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15mol
n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,23mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1mol
→ n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13mol
→ Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,02___0,06____0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết → 3x = 0,06 → x = 0,02mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g
Chọn đáp án D
Quy quá trình về: 0,12 mol X + 0,24 mol HCl + 0,4 mol KaOH.
⇒ nKOH phản ứng = 0,12 + 0,24 = 0,36 mol < nNaOH ⇒ KOH dư
||⇒ nH2O = 0,36 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 37,04 + 0,36 × 18 - 0,4 × 56 - 0,24 × 36,5 = 12,36(g).
► MX = 12,36 ÷ 0,12 = 103 ⇒ R = 42 (-C3H6-).
⇒ có các đồng phân cấu tạo là: H2N-CH2CH2CH2-COOH,
CH3CH(NH2)CH2-COOH, C2H5CH(NH2)-COOH,
H2N-CH2CH(CH3)-COOH, CH3C(CH3)(NH2)-COOH.
⇒ có 5 đồng phân ⇒ chọn D.