Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư → mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.
• nCO2 = 0,25 mol → nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol → Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol → số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25 → CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.
nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO = 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam
Gọi CTTQ của B là CxHyOz.
số mol kết tủa =\(\frac{4,5}{100} \)= 0,045 mol = số mol CO2
m bình tăng=m(CO2) + m(H2O) suy ra m(H2O)= 3,06 - 0,045.44= 1,08 suy ra n(H2O)=0,06 \(\rightarrow\) n(H) = 0,12 mol.
vì mH + mC=0,66<0,9 suy ra trong B có oxi \(\rightarrow\) n(O) =\( \frac{0,9-0,66}{16}\) = 0,015.
Tỉ lệ x:y:z = 0,045 : 0,12 : 0,015 = 3 : 8 : 1\( \rightarrow\) CTĐGN: (C3H8O)n
Áp dụng pt trạng thái khí có:
PV=nRT suy ra n(B)= 0,1 \(\rightarrow\) M(B) =\( \frac{6}{0,1}\) = 60
suy ra 60n= 60 \( \rightarrow\) n=1
Vậy CTPT của B là C3H8O.
Các CTCT của B :
CH3-CH2-CH2(OH)
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3.
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Đáp án : C
n C a C O 3 = n C O 2 = 0,14 mol ;
mbình tăng = m C O 2 + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,24 mol > n C O 2
=> 2 ancol no
=> nancol = 0,1 mol
=> Số C trung bình = 1,4
=> CH3OH và C2H5OH
=> n C H 3 O H + n C 2 H 5 O H = 0,1 ;
n C O 2 = 0,14 mol
=> n C H 3 O H = 0,06 ; n C 2 H 5 O H = 0,04 mol
=> Khi phản ứng với CuO thu được:
0,06 mol HCHO và 0,04 mol CH3CHO
=> nAg = 4 n H C H O + 2 n C H 3 C H O = 0,32 mol
=> m = 34,56g