Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Đốt: nước vôi trong dư nên 25,5 gam kết tủa
Lại có X gồm C + H + O mà m X = 4 , 03 g a m → n O = 0 , 03 m o l
X dạng ( R C O O 3 ) C 3 H 5 → n X = 0 , 005 m o l
Vậy với 8,06 gam X (dùng gấp đôi trên) thì
Chọn đáp án C
Ta có:
→ B T K L 8 , 06 + 0 , 01 . 3 . 40 = a + 0 , 01 . 92 → a = 8 , 34 g a m
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O = 0,245 mol
→ X có nC = nCO2 = 0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol
→ nO = (4,03 - 0,255.12 - 0,49.1)/16 = 0,03 mol
Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → nX = 0,005
→ X: C51H98O6
Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì
nX = 8,06/(12.51 + 98.1 + 16.6) = 0,01 → nNaOH = 3nX = 0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án D
Giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
mol.
⇒ mol
⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
Có gam
⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit
→ nX = ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X
⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H3(OH)3 (glixerol).
⇒ có = 0,03 mol
nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có
m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam
Chọn đáp án D
giải bài tập (CO2; H2O) cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
có nCO2 = nCaCO3↓ = 0,255 mol.
mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) ⇒ mH2O = 4,41 gam
⇒ nH2O = 0,245 mol ||⇒ đốt 4,03 gam X → 0,255 mol CO2 + 0,245 mol H2O.
có mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 0,48 gam ⇒ nO trong X = 0,03 mol.
X là triglixerit → nX = ∑nO trong X ÷ 6 = 0,005 mol.
⇒ tỉ lệ, khi dùng 8,06 gam X ⇔ có 0,01 mol X.
Phản ứng: X + 3NaOH → muối + 1C3H5(OH)3 (glixerol).
⇒ có nNaOH cần = 3nX = 0,03 mol và nglixerol sinh ra = nX = 0,01 mol.
⇒ bảo toàn khối lượng có m = mmuối = 8,06 + 0,03 × 40 – 0,01 × 92 = 8,34 gam.
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Ta gọi nC=x ;nH=y ta được 12x+y=4,64
Ta có: m dd giảm=mkếttủa - (mCO2 + mH2O) => mCO2+mH2O
=mkettua- mdd giảm=39,4-19,912=19,488g
=> 44x+18.0,5y=10,688
Giải hpt: x=0,348; y=0,464 => x:y=3:4
=> CTĐGN của X là C3H4 => CTPT là C3H4.
Đặt a, b, c là số mol Al203, CuO , FeO mA = 102a + 80b + 72c = 20,3 m rắn = 102a + 64b + 56c = 17,1 nHCl = 6a + 2b + 2c = 0,7 -> a = 0,05 ; b = c = 0,1 Trong B chứa nCO2 = b + c = 0,2 nCaCO3 = 0,1 -> nCa(HCO3)2 = 0,05 -> nCa(OH)2 = 0,15 -> Vdd =105 ml
Chọn đáp án C