Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D
P:
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích:
→2 tính trạng trội chiếm 0,5
Chọn A.
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb,Dd) có kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm.
=> Các tính trạng cây cao, hạt nhiều, chín sớm là các tính trạng trội.
F1 x F1
F2 : 1357 A-B-D- : 207 aabbdd : 368 A-bbdd : 367 aabbD-
<=> 59% A-B-D- : 9% aabbdd : 16% A-bbdd : 16% aabbD-
Giả sử đáp án D đúng - gen Aa phân li độc lập.
Có tỉ lệ aabbdd = 9%
=> Tỉ lệ bbdd = 9% : 0,25 = 36%
=> Tỉ lệ giao tử bd = 0 , 36 = 0 , 6 > 0,5
=> Điều này là sai.
Vậy 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Ta có tỉ lệ aabbdd = 9%
=> Tỉ lệ giao tử abd = 0 , 9 = 0 , 3
=> Tỉ lệ giao tử ABD = 0,3
Do có 2 kiểu hình mang gen hoán vị là A-bbdd và aabbD-
=> 2 giao tử mang gen hoán vị là Abd và abD
=> Hoán vị gen giữa A và
Kiểu gen là A B D a b d × A B D a b d
Tỉ lệ giao tử là ABD = abd = 30%, Abd = aBD = 20%.
Đáp án D
F2: 9:9:3:3:3:3:1:1 = (3:1)(3:1)(1:1)
Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thấp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn.
Xét từng cặp:
+ cao tròn: cao dài: thấp tròn: thấp dài = 3:3:1:1
+ tròn sớm: dài muộn: tròn muộn: dài sớm = 3:3:1:1
+ cao sớm: cao muộn: thấp sớm: thấp muộn = 3:3:1:1
Kiểu gen của F1 là: Aa BD/bd
Đáp án C
A: hạt gạo đục => a: hạt gạo trong
B: chín sớm => b: chín muộn
Chọn các câu (2), (3), (4).
Thấy tỉ lệ cây hạt trong, chín muộn chiếm 4% (khác 6,25%)
=> Đây là bài toán về liên kết gen.
Cây dị hợp tự thụ, vậy nên quá trình phát sinh giao tử của đực và cái là như nhau, tỷ lệ cây mang 2 tính trội chiếm 4% = %ab %ab
=> %ab = 0,2 < 0,25
=> Đây là giao tử hoán vị => Cây có kiểu gen Ab aB nên (4) đúng.
=> f/2 = 0,2 => f = 0,4 ((2) đúng)
Ta áp dụng công thức:
- Tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội = 50% + tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.
- Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội = 25% - tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.
=> Cây hạt gạo đục, chín muộn (cây mang 1 tính trạng trội) = 25% - 4% = 21% ((3) đúng).
Đáp án B
Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.
Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa
Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.
Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.
Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.
(2), (3) sai.
Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.
Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.
Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng
Chọn B
Xét các phát biểu sau về chu trình nito:
(1) Bón phân hóa học có thể cung cấp một lượng lớn nitơ hữu cơ cho cây trồng -> sai, Phân bón chỉ cung cấp bổ sung lượng nito cho cây trong giai đoạn phát triển nào đó của thực vật nên không thể cung cấp môt lượng lớn cho cây trồng
(2) Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp NO3- cho thực vật → 2 sai, vi khuẩn này chuyển hóa NO3- thành N2 làm thất thoát lượng nito để cây hấp thụ
(3) Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có thể chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây → 3 đúng
(4) Thực vật có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp N2 qua hệ rễ để tổng hợp thành các axit amin → 4 sai, N2 là dạng khó hấp thụ để chuyển hóa vào trong cơ thể thực vật
Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu 3 đúng.
Đáp án B
Cây hạt tròn (A_bb) chín muộn chiếm tỉ lệ: 240 : 1000 = 24% = 25% - 1%. => Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn (aabb) chiếm tỉ lệ 1% = 0,1ab x 0,1ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Cây đem lai có kiểu gen là Ab//aB, tần số hoán vị 20%
P (A-, B-) tự thụ mà cho F1 4 kiểu hình => P (Aa, Bb)
F1: A-bb = 0,24
Do P dị 2 cặp => aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01
=> P cho giao tử ab với tỷ lệ: 0 , 01 = 0,1 < 0,25
=> ab là giao tử hoán vị => P: A b a B , f = 0,2 = 20%
Chọn A
Đáp án C
Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_ ⇒ Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3 ⇒ Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3. ⇒ Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn ⇒ 3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.
Vậy có 1 nội dung đúng