Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4 ý cuối :
1)
Cu + 2H2SO4→ CuSO4+ SO2+2H2O
Cu0 →Cu+2 +2e║ x1
S+6+2e →S+4 ║ x1
2)
2Al+ 4H2SO4→ Al2(SO4)3+ S+ 4H2O
2Al0→2Al+3 +6e║x1
S+6 +6e→S0 ║x1
3)
4Zn +5H2SO4→ 4ZnSO4+ H2S+ 4H2O
Zn0\(\rightarrow\) Zn+2 +2e ║x4
S+6 +8e →S−2 ║x1
4)
8Fe+ 15H2SO4→ 4Fe2(SO4)3+3H2S+ 12H2O
2Fe0→ 2Fe+3+6e║x4
S+6 +8e →S−2 ║x3
6 ý đầu
1.\(\overset{-3}{4NH_2}+\overset{0}{5O_2}\rightarrow\overset{+2+6}{4NO}+\overset{-2}{6H_2O}\)
4 X \(||\) N-3 + 5e → N+2
5 X \(||\) 2O0 + 4e → 2O-2
2.\(\overset{-3}{4NH3}+\overset{0}{3O_2}\rightarrow\overset{0}{2N_2}+\overset{-2}{6H_2O}\)
2 X \(||\) 2N-3 + 6e → 2N0
3 X \(||\) 2O0 + 4e → 2O-2
3.\(\overset{0}{3Mg}+\overset{+5}{8NO_3}\rightarrow\overset{+2}{3Mg\left(NO_3\right)_2}+\overset{+2}{2NO}+\overset{ }{4H_2O}\)
3 X \(||\) Mg0 → Mg+2 + 2e
2 X \(||\) N+5 + 3e → N+2
4.\(\overset{0}{Al}+\overset{+5}{6NO_3}\rightarrow\overset{+3}{Al\left(NO_3\right)_3}+\overset{+4}{3NO_2}+\overset{ }{3H_2O}\)
1 X \(||\) Al0 → Al+3 + 3e
3 X \(||\) N+5 + 1e → N+4
5.\(\overset{0}{Zn}+\overset{+5}{4HNO_3}\rightarrow\overset{+3}{Fe\left(NO_3\right)_3}+\overset{+2}{NO}+\overset{ }{2H_2O}\)
1 X \(||\) Zn0 → Mg+2 + 2e
2 X \(||\) N+5 + 3e → N+4
6.\(\overset{0}{Fe}+\overset{+5}{4HNO_3}\rightarrow\overset{+3}{Fe\left(NO_3\right)_3}+\overset{+2}{NO}+\overset{ }{2H_2O}\)
1 X \(||\) Fe0 → Fe+3 + 3e
1 X \(||\) N+5 + 3e → N+2
a)
- Cho quỳ tím vào 5 mt, hóa xanh là KOH, hóa đỏ là H2SO4.
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại,tạo kt trắng là NaCl.
- Cho Bacl2 vào 2 mt còn lại ,mt tạo kt trắng là Na2SO4.
- Còn lại là NaNO3.
b)
- Cho quỳ tím nhận ra HNO3 (hóa đỏ).
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại ,mt có kt trắng là BaCl2.
- ChoBaCl2 vào 2 mt còn,mt nào tạo kt trắng là Na2SO4.
- Còn lại là K2S.
c)
- Dùng quỳ tím nhận ra Ca(OH)2(hóa xanh).
- Cho AgNO3 vào 3 mt còn lại ,mt có kt trắng là NaCl2.
- Cho H2SO4 vào 2 mt còn lại,mt nào kt trắng là Ba(NO3)2.
- Còn lại là K2S.
d)
Cho quỳ tím nhận ra H2SO4(đỏ),KOH(xanh)
- Có H2SO4 rồi cho vào các mt còn lại,nt nào có kt trắng là BaCl2.
- Có BaCl2 rồi cho vào 2 mt còn lại ,mt có kt trắng là AgNO3.
- Còn lại là NaNO3
Chú thích :
mt : mẫu thử
kt : kết tủa
Mình không ghi PT bạn tự bổ sung nhé
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho AgNO3 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là NaI
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng sẫm là KBr
Còn lại là: KF
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng HCl => nhận Na2CO3, có khí thoát ra
Dùng H2SO4 => nhận CaCl2, có kết tủa trắng xuất hiện
Dùng AgNO3 => nhận NaCl, có kết tủa trắng xuất hiện
Còn lại: AgNO3
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng quỳ tím:
Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Còn lại: NaCl, Na2SO4, BaCl2, K2CO3 (quỳ tím không đổi màu)
Dùng H2SO4 vừa nhận được cho vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa => BaCl2
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
Xuất hiện khí thoát ra => K2CO3
Cho BaCl2 vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
Còn lại: NaCl
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím => xanh là: Ba(OH)2
Mẫu thử làm quỳ tím => đỏ: HCl, H2SO4
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaNO3
Cho Ba(OH)2 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + H2O
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím => xanh: Ca(OH)2
Mẫu thử quỳ tím => đỏ: HCl
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: KCl, AgNO3
Cho BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
2AgNO3 + BaCl2 => Ba(NO3)2 + 2AgCl
Mẫu thử còn lại là KCl
1, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh : NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch làm quỳ tím không đổi màu : MgCl2
▲ Dùng HCl đã nhận biết làm thuốc thử để phân biệt NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch tạo khí sủi bọt : Na2CO3
+ Dung dịch không tạo chất khí là : NaOH
2, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ : HCl và H2SO4
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là : Na2CO3
+ Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2
▲ Dùng BaCl2 đã phân biệt được để phân biệt HCl và H2SO4 ta được:
+ Dung dịch tác dụng được với H2SO4 tạo thành chất kết tủa là H2SO4
+ Còn lại là HCl
a) lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử . Cho quỳ tím lần lượt và từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là H2SO4 và HI; mẫu nào làm quỳ tím hoá xanh là Ca(OH)2. Không hiện tượng là Na2S , Na2SO4.
Nhóm làm quỳ tím hoá đỏ, ta cho AgNO3, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI. Chất kia là H2SO4.
PTHH: HI + AgNO3 → AgI ↓ + HNO3
Nhóm không làm quỳ tím đổi màu, ta cho dd BaCl2 vào, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4↓ + NaCl
Hai chất kia là KNO3 và Na2S. Tiếp tục cho Pb(NO3) lần lượt vào 2 mẫu còn lại, mẫu xuất hiện kết tủa đen là Na2S .Còn lại là KNO3.
PTHH: Pb(NO3)2 + NaS → NaNO3 + PbS↓
b) Trình bày tương tự. Cho quỳ tím vào ,quỳ hoá xanh là NaOH và Ba(OH)2; các chất còn lại không hiện tượng là NaNO3, Na2SO4, NaCl. Nhóm làm quỳ tím hoá xanh, cho dd H2SO4 vào .Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2. Chất kia là NaOH.
PTHH: Ba(OH )2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O. Nhóm không làm đổi màu quỳ tím, cho AgNO3,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là NaCl.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.
2 mẫu kia là Na2SO4 và NaNO3. Cho BaCl2 vào ,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.chất còn lại là NaNO3.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 ↓
c. Tương tự vậy.
Trích mẫu thử rồi cho AgNO3 vào lần lượt các dung dịch
- Nhóm 1: có kết tủa trắng xuất hiện là: NaCl, BaCl2.
- Nhóm 2: không có hiện tượng là: NaNO3, Ba(NO3)2.
Ở mỗi nhóm dùng Na2SO4 để phân biệt
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: BaCl2.
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: Ba(NO3)2