Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Điều kiện cân bằng của OA là: MF = MP (vì MQ = 0)
F.OA = P.OH với OH = OG.cosa = 0,5. OA.cosα
Do thanh OA không chuyển động tịnh tiến nên ta có điều kiện cân bằng là:
Các lực P → , F → có giá đi qua I, nên Q → cũng có giá đi qua I. Trượt các lực P → , F → , Q → về điểm đồng quy I như hình vẽ, theo định lý hàm số cosin ta có:
Q2 = F2 + P2 – 2F.P.cosα
= (100 )2 + 4002 – 2.100 .400. /2 ≈ 265N
Theo định lý hàm số sin ta có:
Chọn D.
Điều kiện cân bằng của OA là: MF = MP (vì MQ = 0)
F.OA = P.OH với OH = OG. cos α = 0,5. OA. cos α
Do thanh OA không chuyển động tịnh tiến nên ta có điều kiện cân bằng là:
P ⇀ + F ⇀ + Q ⇀ = 0 ⇀
Các lực P ⇀ , F ⇀ có giá đi qua I, nên F ⇀ cũng có giá đi qua I. Trượt các lực P ⇀ , F ⇀ , Q ⇀ về điểm đồng quy I như hình vẽ, theo định lý hàm số cosin ta có:
Q = F 2 + P 2 − 2. F . P . cos α = ( 100 3 ) 2 + 400 2 − 2.100 3 .400. cos 30 0 ≈ 265 ( N )
Đáp án D
Điều kiện cân bằng của OA là: MF = MP (vì MQ = 0)
F.OA = P.OH với OH = OG.cosa = 0,5. OA.cosα
Do thanh OA không chuyển động tịnh tiến nên ta có điều kiện cân bằng là:
Ta có :
Trọng lực của thanh đặt ở trung điểm thanh (gọi G là trung điểm thanh AB)
Ta giải bài toán trong trường hợp tổng,
Áp dụng quy tắc momen trục quay tại B:
\(mg.BGsin\alpha=F.BA\)
\(\rightarrow F=mg\frac{BGsin\alpha}{BA}=50.10\frac{sin\alpha}{2}=250sin\alpha\)
Phản lực của tường phải cân bằng với F và P.
Phản lực theo phương ngang: \(N_x=F.sin\alpha\)
Phản lực theo phương thẳng đứng:\(N_y=mg-F.cos\alpha\)
Gọi góc hợp giữa phản lực và phương ngang là \(\phi\)
\(tan\phi=\frac{Ny}{Nx}=\frac{mg-Fcos\alpha}{Fsin\alpha}\)
\(=\frac{500-250sin\alpha.cosalpha}{250sinalpha^2}=\frac{2-sin\alpha.cosalpha}{sinalpha^2}\)
Độ lớn của phản lực:
\(N=\sqrt{N_x^2+N^2_y}=\sqrt{F^2+m^2g^2-2mgFcosalpha}\)
Trong 2 trường hợp góc α này chúng ta thay số và tìm các giá trị cần tìm
Chọn B.
Điều kiện cân bằng của OA là:
MF = MP (vì MQ/(O) = 0) ↔F.OA = P.OH
với OH = OG.cosa = 0,5. OA.cosα