Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Cho A tác dụng với dd NaOH dư:
Chất rắn A1: Fe3O4, Fe; dd B1: NaAlO2 và NaOH dư; khí C1: H2
+ Cho khí C1 tác dụng với A1
Fe3O4 + 2H2 ---> 3Fe + 4H2O.
Chất rắn A2: Fe, Al, Al2O3
+ Cho A2 tác dụng H2SO4 đặc nguội.
Al2O3+ 3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2O
Dd B2: Al2(SO4)3
+ Cho B2 tác dụng với dd BaCl2
Al2(SO4)3+ 3BaCl2--->2AlCl3+3BaSO4
B3: BaSO4
Xác định được các chất: A1, A2, B1, B2, B3, C1
Đáp án C
Hi đroxit vừa tác dụng được với dung dịch ba zơ vừa tác dụng được với dung dịch axit Al ( OH ) 3
a)
NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl↓
0,1 0,1 0,1 0,1
b)
mNaCl = \(\frac{100.5,85}{100}=5,85\)=> nNaCl = 5,85 : 58,5 = 0,1 mol
mAgCl = 0,1 . 143,5 = 14,35 g
c)
mNaNO3 = 0,1 . 85 = 8,5 g
a, NaCl + AgNO3 --> NaNO3 +AgCl
1mol 1mol 1mol 1mol
0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol
b, mNaCl=100.5,85%=5,85g
nNaCl=\(\frac{5,85}{58,5}\)=0,1(mol)
mAgNO3=0,1.170=17g
mNaNO3=0,1.85=8,5g
mAgCl=0,1.143,5=14,35g
Σmol 2↑=0,008mol Σklg 2↑=14,25\(\times2\times0,008=\)0,228g Đặt mol NO:x mol N2:ymol
Giải hệ :\(\begin{cases}x+y=0,008\\30x+28y=0,228\end{cases}\)→\(\begin{cases}x=0,002\\y=0,006\end{cases}\)→Σe nhận=0,002\(\times3+0,006\times10\)=0,066mol =Σe cho
suy ra mol Al:\(\frac{0,066}{3}\)=0,022mol →ag=0,594g
Bạn áp dụng bảo toàn nguyên tố cacbon.
- Phần1:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = 20/100 = 0,2(mol)
- Phần2:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = nCO2 = 0,2(mol)
=> VCO2 = 4,48l
Chọn B
Chọn C
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
=> C O 2 , S O 2 thỏa mãn
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
Đáp án C. Fe, Ni, Sn