Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M tb hh = 27,5 => hỗn hợp có NH3 , vì hh X có 2 chất HC pư với NaOH tạo khí có 2C => khí còn lại là CH3NH2 => X có CH3COONH4 và HCOOCH3NH3 . Pư :
CH3COONH4 + NaOH ---------> CH3COONa + NH3 + H2O
a a a
HCOOCH3NH3 + NaOH -------> HCOONa + CH3NH2 + H2O
b b b
ta có n hh = a + b = 0,2 mol
m hh = Mtb.n = 5,5 = 17a + 31b
từ hệ => a = 0,05 , b = 0,15 mol => m muối khan = 0,05.82 + 0,15 . 68 = 14,3g => B
Na2O + H2O → 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu = 50/100 x 10 = 50 (g).
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na2O = 31/62 x 80 = 40 (g)
Khối lượng NaOH sau cùng = 50 + 40 = 90 (g)
Khối lượng dung dịch = 31 + 500 = 531 (g).
=> C% dung dịch NaOH = 90/531 x 100% = 16,95%.
những câu nào có trên mạng bạn có thể tự coi không nên gửi vào đây quá nhiều
Bạn gửi vào đây thì cg chỉ tham khảo mà thôi
nH2O=0.2
nCuO=x,nAl2O3=y,nFeO=z
80x + 102y + 72z = 17.86
x + z =0.2
135x + 267y + 127z = 33.81
=> y=0.03 => mAl2O3=3.06g =>D
a. \(n_{NaOH\left(5\%\right)}=\frac{100.5}{100.40}=0,125mol\)
\(m_{ddNaOH\left(8\%\right)}=\frac{0,125.100.40}{8}=62,5g\)
\(m_{H_2O}\) bay hơi \(=100-62,5=37,5g\)
b. \(m_{NaOH\left(A\right)}=40.0,125=5g\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=\frac{100.8}{100}=8g\)
\(m_{NaOH}\) thêm vào \(=8-5=3g\)
Gọi x, y là số mol của 2 chất H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu:
m(hh muối) = m(H2NCH2COONa) + m(H2NCH2COONa) = 97x + 111y = 25,65gam [1]
Cho dung dịch muối tác dụng với dung dịch H2SO4:
2NaOOCCH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
x x
2NaOOCCH2CH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
y y
Số mol H2SO4 cần dùng: n(H2SO4) = x + y = 1.0,25 = 0,25mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,15mol và y = 0,1mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành:
m(hh muối) = m(NaOOCCH2NH2) + 98x = 0,15.97 + 0,15.98 = 29,25 gam
Đáp án A.
Khối lượng NaOH có trong 30 gam dung dịch NaOH 15% là:
m(NaOH) = 15/100 x 30 = 4,5 gam
Gọi x là khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên. Khối lượng NaOH trong dung dịch cuối cùng là:
m(NaOH) = 22/100 x (30 + x) = 6,6 + 0,22x gam
Cân bằng hai biểu thức, chúng tôi nhận được:
4,5 + x = 6,6 + 0,22x
=> x = 2,1/0,78 = 2,69 gam
Vậy khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên là 2,69 gam.
\(n_{H_2SO_4.3SO_3}=\dfrac{4,225}{338}=0,0125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(H_2SO_4.3SO_3+3H_2O-->4H_2SO_4\)
0,0125....................................................0,05
\(H_2SO_4+2NaOH-->Na_2SO_4+2H_2O\)
0,05.....................0,1
\(=>V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(l\right)\)
Theo đề bài ta có :
nH2SO4.3SO2=4,225/226\(\approx\) 0,019 mol
PTHH 1 (khi cho oleum vào nước ) :
H2SO4.3SO2 + 3H2O \(\rightarrow\) 4H2SO4
0,019mol...........................0,076 mol
PTHH 2 (khi trung hòa dung dịch X là H2SO4 bằng dd NaOH)
H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,076mol....0,125mol
=> VddNaOH(cần dùng ) = \(\dfrac{0,152}{0,4}=0,38\left(M\right)\)
Vậy...............
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> Khối lượng dung dịch MgCl2 thu được là:
mdung dịch MgCl2 = mMg + mdung dịch HCl - mH2 = 3,6 + 210 - 0,3 = 213,3 gam
PTHH: Mg+ HCl -> H2 + MgCl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào bài trên, ta có:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{H_2}+m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(m_{Mg}+m_{HCl}\right)-m_{H_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(3,6+210\right)-0,3=213,3\left(g\right)\)
vì pư với NaOH vừa đủ => rắn khan là muối RCOONa . Ta có sơ đồ
RCOOZ ----------------------------------------... RCOONa
biến thiên khối lượng 1 mol = | Z - 23 |
n X = 0,02 => biến thiên kl = 0,02 | Z - 23 | = 1,82 - 1,64 = 0,18 => Z = 32 là CH3NH3 => Y là CH3NH2 => X là CH3COOCH3NH3 là metylamoni axetat => D
Đáp án B
Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là:
Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có