K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 1 2019

Đáp án : D

Đây là hậu quả của đột biến đảo đoạn. Đảo đoạn A B C D E F . G H I K thành A B C D G F E H I K –

=>  Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST => ảnh hưởng đến hoạt động của gen

24 tháng 10 2018

Chọn D.

Nhận xét : đoạn NST EF.G đã bị đảo ngược lại thành G.FE.

=> Đã xảy ra đột biến đảo đoạn.

=>  Hậu quả là làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen: điều này bao gồm làm tăng cường hoặc giảm bớt hoặc bất hoạt gen.

=> Ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen.

22 tháng 9 2019

Chọn đáp án A.

- So sánh dòng c và dòng a:

Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10

Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10

g Dòng c không thể thành dòng a

g Loại phương án B và D

- So sánh dòng c và dòng d:

Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10

Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10

g Dòng c thành dòng d do đột biến đảo đoạn 943

- So sánh dòng c và dòng b:

Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10

Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

g Dòng c không thể thành dòng b

g Loại phương án C và chọn phương án A

8 tháng 5 2018

Đáp án A

I sai, đột biến đảo đoạn

II đúng, dòng 3 đảo đoạn H*GFE → EFG*H thành dòng 2  đảo đoạn FG*HI → dòng 4 đảo đoạn BCD → dòng 1

III sai. phải là đảo H*GFE→ EFG*H .

IV đúng.

8 tháng 4 2019

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.

- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. → I đúng.

- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai.

- Đột biến thể một thì chỉ có 1 NST nên các gen ở trên NST số 2 đều chỉ có 1 bản sao. → III đúng.

- Chất 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. → IV đúng.

14 tháng 5 2018

Đáp án A

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen. à sai, nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen

II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen A đến hết gen E. à đúng

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. à sai, nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ không làm thay đổi cấu trúc của gen nào.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D và E. à sai

V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể. à sai

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau: Dạng...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 4 2018

Đáp án C

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

KL

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

Tam bội (3n)

B

1

2

2

2

2

2

2

Thể một (2n – 1)

C

3

2

2

2

2

2

2

Thể ba (2n + 1)

D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

 

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa

KG quy định KH trội

KG quy định KH lặn

Thể lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

Thể lưỡng bội

Tam bội

Đơn bội

3

4

5

2

3

1

1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn  C 7 1   x 5 x 3 6 = 25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng:  C 7 1   x 3 x 2 6 = 1344 kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:  C 7 1   x 2 6 x 1 = 448
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C 7 1   x 1 x C 6 1   x 1 x 2 5 = 1344
Đột biến dạng B có 1792  kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.

25 tháng 12 2017

 

Đáp án A

I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trt t ự sp xếp của 4 gen. à đúng

II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen A đến hết gen E. à sai, ARN có thể trượt không hết từ A đến E.

III. Nếu bị mt 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. à sai, 2 là vị trí nối nên đột biến ở đó không ảnh hưởng đến gen.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtitgen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D E. à sai, đột biến ở gen B chỉ làm thay đổi ở gen B.

V. Nếu đon 2-4 bị đứt ra tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sc th. à sai.

 

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.