K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2019

Đáp án đúng : A

CÁC BÀI TẬP VỀ CHƯƠNG TRÌNH CON BT_04_01: Viết chương trình con tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Giải: Ta thấy rằng chương trình con tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhất định phải có tham số đầu vào là 2 cạnh, đó là 2 tham trị. Nếu ta viết chương trình con là thủ tục thì kết quả phải lưu bằng một tham biến để đưa ra. Đặt tên các thủ tục là chu_vi, dien_tich ta cài...
Đọc tiếp

CÁC BÀI TẬP VỀ CHƯƠNG TRÌNH CON


BT_04_01: Viết chương trình con tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

Giải: Ta thấy rằng chương trình con tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhất định phải có tham số đầu vào là 2 cạnh, đó là 2 tham trị. Nếu ta viết chương trình con là thủ tục thì kết quả phải lưu bằng một tham biến để đưa ra. Đặt tên các thủ tục là chu_vi, dien_tich ta cài đặt như sau:

procedure Chu_vi(a,b : real; var c : real);

begin

C := 2*(a+b);



end;

 

{=================================}

procedure Dien_tich(a,b : real; var d : real);

begin


d := a*b;

end;


Tuy nhiên kết quả ra là kiểu thực, là kiểu mà hàm có thể trả lại nên ta có thể cài đặt 2 chương trình con trên bằng hàm như sau:

function Chu_vi(a,b : real): real;

Begin

Chu_vi := 2*(a+b);



end;

 

{=================================}

function Dien_tich(a,b : real): real;

begin


Dien_tich := a*b;

end;

 

0
31 tháng 10 2019

quá dễ

bài 1:

uses crt;
var a,b:integer;
begin
clrscr;
write('a='); readln(a);
write('b='); readln(b);
if a=0 then
if b=0 then writeln('phuong trinh co vo so nghiem')
else writeln('phuong trinh vo nghiem')
else writeln('phuong trinh co nghiem x=',-b/a:4:2);
readln;
end.

bài 2:

uses crt;
var x,y,a,b,ucln:integer;
{---------------------------------------------------------}
procedure nhap(var n:integer);
begin
write('nhap mot so nguyen bat ky='); readln(n);
end;
{---------------------------------------------------------}
procedure rutgon(var a,b:integer);
var x,y,ucln:integer;
begin
x:=a;
y:=b;
while x<>y do
begin
if x>y then x:=x-y
else y:=y-x;
end;
ucln:=x;
if ucln<>1 then
begin
a:=a div ucln;
b:=b div ucln;
writeln('phan so toi gian la: ',a,'/',b);
end
else writeln('phan so toi gian la: ',a,'/',b);
end;
{----------------------------------------------------------}
begin
clrscr;
nhap(a);
nhap(b);
rutgon(a,b);
readln;
end.

Bài 1: Phân số tối giản. Cho 2 số nguyên dương A, B (1 ≤ A, B ≤ 109). Hãy tìm phân số tối giản của phân số . Dữ liệu vào: (PSTG.INP) + Dòng 1: Ghi hai số tự nhiên A và B, mỗi số cách nhau ít nhất một ký tự trắng. Dữ liệu ra: (PSTG.OUT) + Dòng 1: Ghi hai số tự nhiên tương ứng là tử số và mẫu số của phân số tối giản. Ví dụ: PSTG.INP PSTG.OUT 25 30 5 6 16 ...
Đọc tiếp

Bài 1: Phân số tối giản.

Cho 2 số nguyên dương A, B (1 ≤ A, B ≤ 109). Hãy tìm phân số tối giản của phân số .

Dữ liệu vào: (PSTG.INP)

+ Dòng 1: Ghi hai số tự nhiên A và B, mỗi số cách nhau ít nhất một ký tự trắng.

Dữ liệu ra: (PSTG.OUT)

+ Dòng 1: Ghi hai số tự nhiên tương ứng là tử số và mẫu số của phân số tối giản.

Ví dụ:

PSTG.INP PSTG.OUT

25 30 5 6

16 21 16 21

Bài 2: Dãy số đối xứng.

Cho dãy gồm n số nguyên dương ( ). Dãy gồm k phần tử liên tiếp được gọi là dãy con của dãy ban đầu. Ví dụ: Dãy 2, 1, 4 là dãy con của dãy 1, 3, 2, 1, 4, 9.

Số đối xứng là số viết theo thứ tự ngược lại vẫn bằng chính nó. Số có một chữ số được coi là số đối xứng. Ví dụ: Các số 1221, 99, 282, 8 là số đối xứng; các số 12, 98, 199 không là số đối xứng.

Yêu cầu: Cho trước dãy số, hãy tìm dãy con dài nhất có các phần tử là số đối xứng.

Dữ liệu vào: (DSDX.INP)

+ Dòng 1: Ghi một số tự nhiên n là độ dài dãy số.

+ Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, mỗi số cách nhau một ký tự trắng .

Dữ liệu ra: (DSDX.OUT)

+ Dòng 1: Ghi một số tự nhiên là độ dài dãy số dài nhất thoả mãn điều kiện. Nếu không có thì ghi -1.

+ Dòng 2: Ghi dãy số tìm được. Nếu có nhiều dãy số thoả mãn thì lấy dãy số đầu tiên tính từ bên trái.

Ví dụ:

DSDX.INP DSDX.OUT

10 44 343 567765

23 44 343 567765 43 233 98 21 989 888 3

5 87 901 223 3212 83 -1

Bài 3: Giá trị biểu thức

Cho một xâu chỉ chứa các kí tự: chữ số, dấu cộng, dấu trừ, thể hiện một biểu thức số học.

Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức đã cho. Biết xâu biểu thức không quá 255 kí tự, các số hạng và giá trị của biểu thức có độ lớn không quá 2.106.

Dữ liệu vào: (GTBT.INP)

+Dòng 1: Ghi duy nhất một xâu kí tự thể hiện biểu thức cần tính.

Dữ liệu ra: (GTBT.OUT)

+Dòng 1: Ghi duy nhất một số nguyên là giá trị của biểu thức.

Ví dụ:

GTBT.INP GTBT.OUT

12+23-45+6 -4

1234-998+123-345 14

Bài 4: Xếp diêm.

Bờm là một người rất thích chơi trò chơi xếp diêm. Từ các que diêm, Bờm có thể tạo ra các số theo cách xếp:

Một hôm khi Bờm đang ngồi xếp các chữ số thì Cuội đi qua. Cuội đố: “Tớ cho trước cậu n que diêm, cậu hãy xếp thành một số tự nhiên nhỏ nhất, một số tự nhiên lớn nhất từ n que diêm đó được không?”. Bờm suy nghĩ một lát rồi cũng nghĩ ra cách xếp. Vậy theo em, Bờm đã xếp như thế nào? Hãy lập trình để giải bài toán này nhé.

Yêu cầu: Cho trước n que diêm, hãy xếp n que diêm đó thành một số tự nhiên nhỏ nhất, một số tự nhiên lớn nhất có thể. (Lưu ý: Mọi số 0 đứng trước các số tự nhiên đều không có nghĩa)

Dữ liệu vào: (DIEM.INP)

+ Dòng 1: Ghi duy nhất một số tự nhiên n.

Dữ liệu ra: (DIEM.OUT)

+ Dòng 1: Ghi số tự nhiên nhỏ nhất xếp được.

+ Dòng 2: Ghi số tự nhiên lớn nhất xếp được.

Ví dụ:

DIEM.INP DIEM.OUT

18 208

11111111

25 2088

711111111111

2
2 tháng 10 2019

Bài 1:

program pstg;
uses crt;
var a,b,i,u : integer;
f : text;
BEGIN
clrscr;
assign(f,'PSTG.INP');
reset(f);
read(f, a);
read(f, b);
u:=1;
for i:= 1 to a do if ((a mod i)=0) and ((b mod i)=0) and (i>u) then u:=i;
a:= a div u;
b:= b div u;
assign(f,'PSTG.OUT');
rewrite(f);
write(f, a,' ',b);
close(f);
END.

13 tháng 10 2019

bài 4 dễ ẹt à

uses crt;
const fi='quediem.inp';
fo='quediem.out';
var i,m,n,d,x,j,csc:longint;
a,b:array[1..1000]of integer;
f1,f2:text;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
{-------------------------tim-so-lon-nhat--------------------------}
write(f2,'so lon nhat la: ');
m:=n;
if m mod 2=0 then
begin
for i:=1 to n div 2 do
write(f2,'1');
end
else begin
write(f2,'7');
for i:=2 to n div 2 do
write(f2,'1');
end;
{----------------------------tim-so-nho-nhat------------------------}
writeln(f2);
a[1]:=2; b[1]:=1;
a[2]:=5; b[2]:=2;
a[3]:=4; b[3]:=4;
a[4]:=6; b[4]:=6;
a[5]:=3; b[5]:=7;
a[6]:=7; b[6]:=8;
d:=(n div 7)+1;
if n mod 7=0 then d:=d-1;
if d=1 then begin
case n of
2:write(f2,'so nho nhat la: ',1);
3:write(f2,'so nho nhat la: ',7);
4:write(f2,'so nho nhat la: ',4);
5:write(f2,'so nho nhat la: ',2);
6:write(f2,'so nho nhat la: ',0);
7:write(f2,'so nho nhat la: ',8);
end;
end;
if d>1 then
begin
write(f2,'so nho nhat la: ');
for i:=1 to d do
if i=1 then begin
b[4]:=6;
for j:=1 to 6 do
begin
x:=n;
x:=x-a[j];
csc:=x div 7+1;
if x mod 7=0 then csc:=csc-1;
if csc=d-i then begin
write(f2,b[j]);
n:=x;
break;
end;
end;
end
else begin
a[1]:=6; b[1]:=0;
a[2]:=2; b[2]:=1;
a[3]:=5; b[3]:=2;
a[4]:=4; b[4]:=4;
a[5]:=3; b[5]:=7;
a[6]:=7; b[6]:=8;
for j:=1 to 6 do
begin
x:=n;
x:=x-a[j];
csc:=(x div 7)+1;
if x mod 7=0 then csc:=csc-1;
if csc=d-i then begin
write(f2,b[j]);
n:=x;
break;
end;
end;
end;
end;
close(f1);
close(f2);
readln;
end.

3 tháng 10 2019

uses crt; var A:array[1..100] of integer; Procedure Nhap(var T:array of integer); var i:integer; begin for i:= 1 to 50 do begin write('Nhap so thu ',i,' :'); readln(T[i]); end; end; function tbc(T: array of integer):real; var j,S,d:integer; begin S:=0; d:=0; for j:=1 to 50 do if T[j] mod 5 =0 then begin S:=S+T[j]; d:=d+1; end; tbc:=S/d end; begin clrscr; Nhap(A); write('TBC :',tbc(A)); readln end.

8 tháng 10 2019

Câu d các số khác nhau không trùng dấu là sao ạ?

30 tháng 10 2017

\(\dfrac{14}{7}hay\dfrac{17}{7}?\)

30 tháng 10 2017

\(\dfrac{14}{7}\)

1.Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?o A. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.o B. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi.o C. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.o D. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.· 2. Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?o A. Mọi bài toán đều có...
Đọc tiếp

1.Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?

o A. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

o B. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi.

o C. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

o D. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.

· 2. Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?

o A. Mọi bài toán đều có thể giải được bằng máy tính;

o B. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;

o C. Không thể viết được chương trình để giải một bài toán nếu như không biết thuật toán để giải bài toán đó;

o D. Chương trình là một mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình;

· 3. Hãy chọn phát biểu sai?

o A. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân

o B. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần

o C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau

o D. Chương trình dịch có hai loại: thông dịch và biên dịch

· 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

o A. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân;

o B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch;

o C. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch;

o D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau;

· 5. Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal?

o A. Crt

o B. Sqrt

o C. End

o D. LongInt

· 6. Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai?

o A. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình;

o

B. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn;

o C. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình;

o D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;

· 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

o A. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được;

o B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình;

o C. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình;

o D. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng…;

· 8. Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau?

o A. Phát hiện được lỗi cú pháp

o B. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa

o C. Tạo được chương trình đích

o D. Thông báo lỗi cú pháp

· 9. Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu nào?

o A. { và }

o B. /* và */

o C. ( và )

o D. [ và ]

· 10. Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau

o A. Tensai

o B. -tenkhongsai

o C. (bai_tap)

o D. ‘*****’

2

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: A