Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
motivated (v): được khuyến khích
motivation (n): sự thúc đẩy
motive (v): khuyến khích
motivating (v): khuyến khích
Công thức: be + Ved/ V3
=> It is important for children to leam self-sufficiency, develop high self-esteem and be motivated from early on in life.
Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ em phải tự cung tự cấp, phát triển lòng tự trọng cao và được khuyến khích từ sớm trong cuộc sống.
Đáp án:
Để xây dựng cơ bắp mạnh mẽ, _____.
A. chúng ta xây dựng sức mạnh với chi phí cao tại phòng tập thể dục
B. chúng ta không chú ý đến vẻ bề ngoài
C. chúng ta nên củng cố các cơ xung quanh cột sống
D. chúng ta có thể có sức mạnh với sự linh hoạt thông qua yoga
Thông tin: And when you build strength through yoga, you balance it with flexibility.
Tạm dịch: Và khi bạn xây dựng sức mạnh thông qua yoga, bạn cân bằng nó với sự linh hoạt.
=> In order to build strong muscles, we can have strength with flexibility through yoga.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
- Thành ngữ: tobe on good/ friendly terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai
“To be on good terms with someone” is to have a good relationship with someone.
Tạm dịch: “Tobe on good terms with someone” có nghĩa là có mối quan hệ tốt với ai.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:
It + is/ was + S + that/ who + V
It is my closest friend______ can help me get over difficulties.
Tạm dịch: Chính người bạn thân nhất của tôi là người có thể giúp tôi vượt qua khó khăn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt
genuine (adj): thật, xác thực
similar (adj): tương tự
diverse (adj): đa dạng
=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”
=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.
Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3”
Giải thích:
- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
talents (n): tài năng
efficiency (n): hiệu quả
attractive (adj): hấp dẫn
events (n): sự kiện
=>Self – awareness which is knowledge about strengths, weaknesses, and special talents is very important to disabled children.
Tạm dịch: Tự nhận thức là kiến thức về điểm mạnh, điểm yếu và tài năng đặc biệt là rất quan trọng đối với trẻ khuyết tật.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ:
It + is/ was + O (vật) + that + S + V
"should try" chia thì hiện tại => dùng “It is”
_______ friendship that you should try to build up in order to have true values.
Tạm dịch: Chính tình bạn là thứ mà bạn nên cố gắng xây dựng để có được những giá trị đích thực.
Đáp án cần chọn là: D