Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2A\left(x\right)\rightarrow B\left(0,5x\right)+2C\left(x\right)+4D\left(2x\right)\)
Gọi số mol của A là x ta có
\(M_A=\frac{m}{x}\Rightarrow m=M_Ax\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=0,5xB+xD+2xE\)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 22,86g/mol nên ta có
\(\frac{0,5xB+xD+2xE}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{m}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_Ax}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_A}{3,5}=22,86\Leftrightarrow M_A=80\)
Vậy khối lượng mol của A là: 80 g/mol
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Ta có: nOH = nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,168mol.
Cho Y vào X có các phản ứng sau:
H+ + OH- = H2O (1)
0,1 0,1
Al3+ + 3OH- = Al(OH)3¯ (2)
z 3z z
Al(OH)3 + OH- = AlO2- + 2H2O(3)
0,068-3z
Ba2+ + SO42- = BaSO4¯ (4)
0,012 0,02 0,012
® mAl(OH)3 = 3,732 – 233.0,012 = 0,936gam ® nAl(OH)3 dư = 0,012mol.
® z – (0,068-3z) = 0,012 ® z = 0,02; t = 0,1+3z-2.0,02=0,12 mol.
vì Fe dư nên dung dịch thu được chỉ có FeCl2,
FeCl2 +2AgNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)2 +2AgCl
X x 2x (mol)
Fe(N03)2 +AgNo3\(\rightarrow\)Fe(N03)3 +Ag
x x
\(143,5.2x+108x=39,5\Rightarrow x=0,1\)
bảo toàn nguyên tố Cl, ta có nHCl=nAgCl=0,2\(\rightarrow\)chọn B
k pt đúng k
vì Fe dư nên dung dịch thu được chỉ có FeCI2
FeCI2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)2 + 2AgCI
X x 2x (mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
x x
\(143,5.2x+108x+39,5\) \(\Rightarrow\) \(x=0,1\)
Bảo toàn nguyên tố CI, ta có nHCI = nAgCI = 0,2 nên ta chọn B
Vậy đáp án là 1M
Chọn C
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X là