Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Xenlulozo có công thức phân tử là (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
+ Xenlulozo chỉ chứa liên kết β–1,4–glicozit
⇒ Xenlulozo k phân nhánh, k xoắn và có dạng sợi ⇒ (1) Đúng.
+ Xenlulozo vì phân tử khối quá lớn ⇒ không tan trong nước ⇒ (2) Sai.
+ Xenlulozo có thể tan trong nước Svayde – [Cu(NH3)4](OH)2 ⇒ (3) Đúng).
+ Xenlulozo có thể phản ứng với HNO3 đặc với xúc tác H2SO4 đặc
⇒ Tạo xenlulozo tri nitrat được dùng làm thuốc súng không khối ⇒ (4) Đúng.
+ Xenlulozo không chứa nhóm andehit (–CHO) ⇒ Không tráng bạc ⇒ (5) Sai.
+ Xenlulozo là polisaccarit với phân tử khối trên 2 triệu đvc
⇒ Bị thủy phân nhưng với điều kiện H2SO4 đặc ⇒ (6) Đúng.
Đáp án B
Các tính chất của xenlulozơ là: có dạng sợi (1); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4) ; bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6)
Đáp án B
Hướng dẫn:
Xenlulozo :
+) Có dạng sợi
+) Tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)
+) Phản ứng với HNO3 đặc
+) Thủy phân trong môi trường axit
Đáp án B
Các tính chất của xenlulozo là:
(1) Có dạng sợi
(3) Tan trong nước svaydo
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H 2 S O 4 đặc)
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Câu 5
a) Xem bài 4.
b) (C6H10O5)n+ nH2O →H+, t0 nC6H12O6. C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
c) [(C6H7O2(OH)3]n+ 3nHONO2(đặc) →H2SO4, t0 [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2
Chọn đáp án C
+ Xenlulozo không tan trong nước ⇒ Loại A và B.
+ Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại D