K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2017

- Quy đổi:

250g CuSO4 .5H2O thì có 160g CuSO4

Vậy 50g CuSO4 .5H2O thì có 32g CuSO4

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32.100}{50+450}=6,4\%\)

16 tháng 9 2017

- Độ tan =18,2g tức là có 18,2 g K2SO4 trong 100g nước

\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{18,2.100}{18,2+100}\approx15,4\%\)

a)

Do sau phản ứng có chứa nguyên tử Fe

=> A là muối cacbonat của Fe

CTHH: \(Fe_2\left(CO_3\right)_x\)

=> \(\frac{56.2}{56.2+60x}.100\%=48,28\%\) => x = 2

=> \(CTHH:FeCO_3\)

b)

Gọi số mol \(Fe_2O_3,Fe_3O_4\) là x,y (mol)

=> 160x + 232y = 39,2 (1)

\(n_{FeCO_3}=\frac{58}{116}0,5\left(mol\right)\)

Bảo toàn Fe => \(n_{Fe\left(FeCO_3\right)}=n_{Fe\left(Fe_2O_3\right)}+n_{Fe\left(Fe_3O_4\right)}\)

=> \(n_{FeCO_3}=2.n_{Fe_2O_3}+3.n_{Fe_3O_4}\)

=> \(2x+3y=0,5\) (2)

(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Gọi số mol \(NO_2\) thu được là a (mol)

Có: \(Fe_3^{+\frac{8}{3}}-1e\rightarrow3Fe^{+3}\)

____0,1----->0,1____________(mol)

\(NO_3^-+2H^++1e\rightarrow NO_2+H_2O\)

_______________a<-----a_____________(mol)

Áp dụng ĐLBT e => a = 0,1 (mol)

PTHH: \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)

_______0,07<--0,0175-------------->0,07________(mol)

=> \(n_{NO_2\left(dư\right)}=0,1-0,07=0,03\left(mol\right)\)

PTHH: \(3NO_2+H_2O\rightarrow2HNO_3+NO\uparrow\)

_______0,03------------------>0,02_____________(mol)

=> \(n_{HNO_3}=0,02+0,07=0,09\left(mol\right)\)

=> \(C_M\) dd \(HNO_3=\frac{0,09}{2}=0,045M\)

23 tháng 10 2018

háo lớp 9 nha mọi người không phải hóa 11 đâu

10 tháng 9 2019

Tham khảo:undefined

Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2 Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước....
Đọc tiếp

Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là

A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước. Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . CTPT của A là

A. C4H10O2 B. C3H8O C. C3H8O2 D. C4H6O2

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol ( đơn chức , thuộc cùng dãy đồng đẳng ) , thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O . Mặt khác , nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặv thì tổng khối lượng este tối đa thu được là :

A. 12,4 gam B. 7 gam C. 9,7 gam D. 15,1 gam

Câu 4 : Đun 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete . Lấy một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam nước . Hai ancol đó là

A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH

C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C3H7OH

help me !!!!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ !!!

1
24 tháng 6 2020

bạn giải từng câu giúp mình được không

24 tháng 6 2020

tiết tách thành từng câu nhỏ bạn eu!

Câu 1. 1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm: a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7 b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95 2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5 3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung...
Đọc tiếp

Câu 1.

1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm:

a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7

b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95

2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5

3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung dịch = 2,72.

Câu 2.

1. Tính độ điện lý của dung dịch CH3NH2 0,01M. Độ điện ly thay đổi như thế nào khi

- Pha loãng dung dịch 50 lần.

- Khi có mặt NaOH 0,001M.

- Khi có mặt CH3COOH 0,001M.

- Khi có mặt HCOONa 1M.

2. Cho dung dịch H2S 0,1M. Biết Ka1 = 10-7 ; Ka2 = 1,3.10-13

a. Tính pH của dung dịch.

b. Tính nồng độ mol/l của các ion HS-, S2- trong dung dịch.

Câu 3:

1. Cho các dung dịch sau: dung dịch A ( dung dịch NaHCO3); dung dịch B ( dung dịch NaH2PO4 ); dung dịch C ( dung dịch Na2HPO4). Hãy xét môi trường của 3 dung dịch này

Biết H2CO3 có Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11 và H3PO4 có K1 = 8.10-3, K2 = 6.10-8, K3 = 4.10-12

2. Xác định môi trường của dung dịch (NH4)2CO3.

0