K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2017

. điều chế oxi:
điện phân: H2O-------> H2 + O2
nhiệt phân KMnO4 --------> K2MnO4 + MnO2 + O2
nhiệt phân KClO3 --------> KCl + O2
điều chế hidro: H2O phương trình trên
Zn + H2SO4-------> ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
Al + HCl -----> AlCl3 + H2
thu nó bằng cách đẩy nước

20 tháng 12 2018

Chọn C nhé

20 tháng 12 2018

Cho biết khẳng định nào sau đây là đúng:

A,Hòa tan NaCl vào H2O là hiện tượng hóa học

B,Cô cạn đ NaCl là hiện tượng hóa học

C,Đốt cháy \(C_{12}H_{22}O_{11}\) trong O22 tạo ra CO2 và H2O là hiện tượng hóa học

D,Hòa tan đường vào H2O là hiện tượng hóa học

17 tháng 12 2016
  • Đơn chất gồm: khí hidro, dây đồng, bột lưu huỳnh, khí clo
  • Hợp chất gồm: nước, đường saccarozo ( C12H22O11), nhôm oxit ( Al2O3), đá vôi ( CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn ( NaCl)
17 tháng 12 2016

mk cũng đang mắc câu này

 

31 tháng 10 2017

nh2o=18.6.1023=1,08.1025 mol

(18=1*2+16)

nhcl=36,5.6.1023=2,9.1025 mol

(36.5=35.5+1)

nfe2o3=160.6.1023=9,6.1025 mol

(160=56*2+16*3)

nc12h22o11=342.6.1023=2,052.1026 mol

(342=12*12+1*22+16*11)

14 tháng 7 2017

a;

PTK của đường là :

12.12+22.1+11.16=342(dvC)

b;

% C=\(\dfrac{12.12}{342}.100\%=42,1\%\)

% H =\(\dfrac{22}{342}=6,4\%\)

% O=\(\dfrac{16.11}{342}.100\%=54,46\%\)

6 tháng 5 2020

a, Những chất dùng để điều chế khí H2:

\n\n

Zn,Al,HCl,H2SO4

\n\n

PTHH:

\n\n

Zn+2HCl-> ZnCl2+H2

\n\n

2Al+6HCl->2AlCl3+3H2

\n\n

Zn+H_2SO4--> ZnSO4+H2

\n\n

2Al+3H2SO4 -->Alt(SO_4)3+3H_2

\n\n

b, Những chất dùng để điều chế khí O2:

\n\n

(H_2O,KMO_4,KClO_3

\n\n

PTHH:

\n\n

2KClO3->t^o2KCl+3O2

\n\n

2KMnO4t^oK2MnO4+MnO2+O2

\n\n

2H_2O\\đp2H_2+O_2

\n\n

bổ sung cách thu khí

\n\n

thu khí bằng cách đẩy nước thì cả 2 bình đều để úp và 2 khí đều thu đc

\n\n

thu khí bằng đẩy không khí thì bình o2 để ngửa , bình H2 để úp

\n
6 tháng 5 2020

a, Những chất dùng để điều chế khí H2:

\n\n

\\(Zn,Al,HCl,H_2SO_4\\)

\n\n

PTHH:

\n\n

\\(Zn+2HCl\\rightarrow ZnCl_2+H_2\\)

\n\n

\\(2Al+6HCl\\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\)

\n\n

\\(Zn+H_2SO_4\\rightarrow ZnSO_4+H_2\\)

\n\n

\\(2Al+3H_2SO_4\\rightarrow Al_2\\left(SO_4\\right)_3+3H_2\\)

\n\n

b, Những chất dùng để điều chế khí O2:

\n\n

\\(H_2O,KMO_4,KClO_3\\)

\n\n

PTHH:

\n\n

\\(2KClO_3\\underrightarrow{^{t^o}}2KCl+3O_2\\)

\n\n

\\(2KMnO_4\\underrightarrow{^{t^o}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\)

\n\n

\\(2H_2O\\underrightarrow{^{đp}}2H_2+O_2\\)

\n\n

\n\n

\n
24 tháng 11 2017

-Đơn chất kim loại : Cu,Fe,Zn,Mg,Al

-Đơn chất phi kim: C,Si,O2,H2,O3,Cl2

-Hợp chất hữu cơ: C12H22O11,CH4,CH3COOH

-Hợp chất vô cơ: HCl, MgCl2, H2SO4,HI,HBr

16 tháng 9 2018

Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

- Khối lượng mol phân tử H2O:

MH2O=1.2+16.1=18g

- Khối lượng mol phân tử HCl:

MHCl=1+35,5=36,5 g

- Khối lượng mol phân tử Fe2O3: MFe2O3=56.2+16.3=160g

- Khối lượng mol phân C12H22O11: MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342g

7 tháng 4 2017

Giờ không có máy tính nên bài giải không được đẹp nhé.

a) Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4.
Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2, H2O.
b) Các PTHH:
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2H2O --> 2H2 + O2
2KMnO4 --> K2MNO4 + MnO2 + O2
2KClO3 --> 2KCl + 3O2
2KNO3 --> 2KNO2 + O2

3MnO2 --> Mn3​O4 + O2

c) Cách thu:

- Đẩy nước

- Đẩy không khí.

Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ngược ống nghiệm (vì khí H2 nhẹ hơn không khí); còn khi thu khí O2 ta phải để ngửa ống nghiệm (vì khí O2 nặng hơn không khí).

7 tháng 4 2017

khocroiAi giúp vskhocroi

Câu 1: a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl. b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2. Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho. Câu 3: Một kim loại M tạo muối sunfat có dang M2(SO4)3. Hãy xác định công thức...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.

b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.

Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho.

Đề kiểm tra Hóa học 8

Câu 3: Một kim loại M tạo muối sunfat có dang M2(SO4)3. Hãy xác định công thức muói nitrat của kim loại M.

Câu 4: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên.

Câu 5: Tính hóa trị của nguyên tố Mn, S, Fe, Cu, N trong mỗi công thức hóa học sau: CuCl, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, NO2, FeCl2, N2O3, MnSO4, SO3, H2S. (Chỉ tính từng bước cho một công thức, còn các công thức sau chỉ ghi kết quả).

Câu 6: Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:

a) Fe2(SO4)3 b) O3 c) CuSO4

Câu 7: Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu gji đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả):

a) Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm SO4 (II); nhóm NO3 (I); nhóm PO4 (III); nhóm OH (I).

b) Nguyên tố S (II) với nguyên tố H; nguyên tố S (IV) với nguyên tố O; nguyên tố S (VI) với nguyên tố O.

c) Biết:

- Hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3.

- Hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là H3Y.

Hãy xác định công thức hóa học giữa X và Y (không tính phân tử khối).

Câu 8: Biết số proton trong hạt nhân của oxi là 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhiều nhất?

A. SiO2

B. Al2O3

C. CaCl2

D. KCl

Câu 9: Biết 1đvC = 1,66.10-24 gam. Nguyên tử (Z) nặng 5,312.10-23 gam. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố (Z).

Câu 10: Hãy biểu diễn các ý sau:

a) Bốn nguyên tử nhôm

b) Mười phân tử clo

c) Bảy nguyên tử oxi

d) Chín phân tử muối ăn (NaCl)

Câu 11: Tính hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong các công thức hóa học sau: AlCl3, CuSO4, N2O5, NO2, Fe(OH)3, SO2, Fe(NO3)2.

Câu 12: Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là: mMg : mC : mO = 2 : 1 : 4, biết MX = 84 đvC. Xác định hóa trị của Mg trong hợp chất (X) vừa lập.

Câu 13: Biết 1/4 nguyển tử (X) nặng bằng 1/2 nguyên tử silic. Hãy tìm tên và kí hiệu của nguyên tố (X).

Câu 14 : Một hợp chất (X) có chứa 94,118% lưu huỳnh và còn lại là hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử S và H trong phân tử hợp chất (X).

Câu 15 : Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sau : O ( Z=8) , N ( Z=14 ) , K ( Z=19 ) , P ( Z=15 ).

Câu 16 : Hãy tính phân tử khối của các hợp chất sau : Al2O3 ; Al2(SO4)3 ; Fe(NO3)3 ; Na3PO4 ; Ca(H2PO4)2 ; Ba3(PO4)2 ; ZnSO4 ; AgCl ; NaBr.

Câu 17: Electron trong nguyên tử hidro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân là 10000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu tức là bán kính nguyên tử sẽ là bao nhiêu mét?

1
30 tháng 10 2017

Câu 1:

a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.

-CTHH là CaO

-CTHH AlCl3

b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.

MH2O=18g/mol

MMg3(PO4)2=262g/mol

MCa(OH)2.=74g/mol

Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho.

- số proton trong hạt nhân nguyên tử photpho là 15p

- số electron ở lớp vỏ nguyên tử là 15e

- có 3 lớp e

- lớ e ngoài cùng có số e là 5e