Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. điều chế oxi:
điện phân: H2O-------> H2 + O2
nhiệt phân KMnO4 --------> K2MnO4 + MnO2 + O2
nhiệt phân KClO3 --------> KCl + O2
điều chế hidro: H2O phương trình trên
Zn + H2SO4-------> ZnSO4 + H2
Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
Al + HCl -----> AlCl3 + H2
thu nó bằng cách đẩy nước
- Đơn chất gồm: khí hidro, dây đồng, bột lưu huỳnh, khí clo
- Hợp chất gồm: nước, đường saccarozo ( C12H22O11), nhôm oxit ( Al2O3), đá vôi ( CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn ( NaCl)
nh2o=18.6.1023=1,08.1025 mol
(18=1*2+16)
nhcl=36,5.6.1023=2,9.1025 mol
(36.5=35.5+1)
nfe2o3=160.6.1023=9,6.1025 mol
(160=56*2+16*3)
nc12h22o11=342.6.1023=2,052.1026 mol
(342=12*12+1*22+16*11)
a;
PTK của đường là :
12.12+22.1+11.16=342(dvC)
b;
% C=\(\dfrac{12.12}{342}.100\%=42,1\%\)
% H =\(\dfrac{22}{342}=6,4\%\)
% O=\(\dfrac{16.11}{342}.100\%=54,46\%\)
a, Những chất dùng để điều chế khí H2:
\n\nZn,Al,HCl,H2SO4
\n\nPTHH:
\n\nZn+2HCl-> ZnCl2+H2
\n\n2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
\n\nZn+H_2SO4--> ZnSO4+H2
\n\n2Al+3H2SO4 -->Alt(SO_4)3+3H_2
\n\nb, Những chất dùng để điều chế khí O2:
\n\n(H_2O,KMO_4,KClO_3
\n\nPTHH:
\n\n2KClO3->t^o2KCl+3O2
\n\n2KMnO4t^oK2MnO4+MnO2+O2
\n\n2H_2O\\đp2H_2+O_2
\n\nbổ sung cách thu khí
\n\nthu khí bằng cách đẩy nước thì cả 2 bình đều để úp và 2 khí đều thu đc
\n\nthu khí bằng đẩy không khí thì bình o2 để ngửa , bình H2 để úp
\na, Những chất dùng để điều chế khí H2:
\n\n\\(Zn,Al,HCl,H_2SO_4\\)
\n\nPTHH:
\n\n\\(Zn+2HCl\\rightarrow ZnCl_2+H_2\\)
\n\n\\(2Al+6HCl\\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\)
\n\n\\(Zn+H_2SO_4\\rightarrow ZnSO_4+H_2\\)
\n\n\\(2Al+3H_2SO_4\\rightarrow Al_2\\left(SO_4\\right)_3+3H_2\\)
\n\nb, Những chất dùng để điều chế khí O2:
\n\n\\(H_2O,KMO_4,KClO_3\\)
\n\nPTHH:
\n\n\\(2KClO_3\\underrightarrow{^{t^o}}2KCl+3O_2\\)
\n\n\\(2KMnO_4\\underrightarrow{^{t^o}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\)
\n\n\\(2H_2O\\underrightarrow{^{đp}}2H_2+O_2\\)
\n\n\n\n
\n
-Đơn chất kim loại : Cu,Fe,Zn,Mg,Al
-Đơn chất phi kim: C,Si,O2,H2,O3,Cl2
-Hợp chất hữu cơ: C12H22O11,CH4,CH3COOH
-Hợp chất vô cơ: HCl, MgCl2, H2SO4,HI,HBr
Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.
- Khối lượng mol phân tử H2O:
MH2O=1.2+16.1=18g
- Khối lượng mol phân tử HCl:
MHCl=1+35,5=36,5 g
- Khối lượng mol phân tử Fe2O3: MFe2O3=56.2+16.3=160g
- Khối lượng mol phân C12H22O11: MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342g
Giờ không có máy tính nên bài giải không được đẹp nhé.
a) Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4.
Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2, H2O.
b) Các PTHH:
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2H2O --> 2H2 + O2
2KMnO4 --> K2MNO4 + MnO2 + O2
2KClO3 --> 2KCl + 3O2
2KNO3 --> 2KNO2 + O2
3MnO2 --> Mn3O4 + O2
c) Cách thu:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí.
Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ngược ống nghiệm (vì khí H2 nhẹ hơn không khí); còn khi thu khí O2 ta phải để ngửa ống nghiệm (vì khí O2 nặng hơn không khí).
Câu 1:
a) Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.
-CTHH là CaO
-CTHH là AlCl3
b) Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.
MH2O=18g/mol
MMg3(PO4)2=262g/mol
MCa(OH)2.=74g/mol
Câu 2: Xác định số prôton trong hạt nhân nguyên tử, số electron ở lớp vỏ nguyên tử, số lớp electron và số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử photpho.
- số proton trong hạt nhân nguyên tử photpho là 15p
- số electron ở lớp vỏ nguyên tử là 15e
- có 3 lớp e
- lớ e ngoài cùng có số e là 5e
Đáp án D