Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
560ml= 0,56l
gọi x ,y lần lượt là số mol của Mg và Al
pthh : 4Mg + 10HNO3 ---> 4 Mg(NO2)2 + N2O +5H2O(1)
x 1/4x
Al +6HNO3 ---> Al(NO3)3 + 3N2O + 3H2O(2)
y 3y
24x +27y= 1,86
ta có hệ phương trình :
1/4x + 3y = 0,56/ 22,4
giải hệ phương trình ta được x= 0,075 ,y=0,002
theo pthh (1) n Mg(NO3)2 = n Mg = 0,075 mol
_______(2) n Al(NO3)3 = n Al = 0,002 mol
---> m muối = m Mg(NO3)2 + m Al(NO3)3
= 0,075. 148 + 0,002 .213
=11,526(g)
Đặt mol Cu:x mol.............. mol Al:y mol
mol NO2=0,06 →Σe nhận=0,06 (N+5+1e→N+4) Ta đk hệ \(\begin{cases}2x+3y=0,06\\64x+27y=1,23\end{cases}\)→\(\begin{cases}x=0,015\\y=0,01\end{cases}\)→mCu=0,015\(\times64=0,96\)→%mCu=78%
n NO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 (mol)
gọi x, y số mol của Cu và Al
pthh: Al + 6HNO3 ---> Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y 3y
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 +2H2O
x 2 x
64x + 27y = 1,23
ta có hệ phương trình
2 x + 3y = 0,06
giải hệ phương trình ta được x= 0,015 ,y =0,01
---> %m Cu = ((0,015.64) / 1,23 ) .100 = 78%
Σmol 2↑=0,008mol Σklg 2↑=14,25\(\times2\times0,008=\)0,228g Đặt mol NO:x mol N2:ymol
Giải hệ :\(\begin{cases}x+y=0,008\\30x+28y=0,228\end{cases}\)→\(\begin{cases}x=0,002\\y=0,006\end{cases}\)→Σe nhận=0,002\(\times3+0,006\times10\)=0,066mol =Σe cho
suy ra mol Al:\(\frac{0,066}{3}\)=0,022mol →ag=0,594g
V khí là 5,376 bạn nhé!
a) Gọi số mol Mg, Al lần lượt là x, y
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=11,7\\x=\frac{y}{2}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
Khí không màu hóa nâu trong không khí là khí NO
nNO = \(\text{5,376 : 22,4 = 0,24}\) mol
MgO → Mg2+ + 2e
0,15 → 0,15 → 0,3
N+5 + 3e → N+2
______0,72←0,24
AlO → Al+3 + 3e
0,3 → 0,3 → 0,9
\(\text{n e nhường = 0,3 + 0,9 = 1,2 mol > 0,74 }\)
→ Sản phẩm khử có NH4NO3
N+5 + 8e → N-3
_________1,2-0,72 → 0,06
nHNO3 p.ứ = 2nMg(NO3)2 + 3nAl(NO3)3 + 2nNH4NO3 + nNO
= n e nhường + 2nNH4NO3 + nNO
= 1,2 + 2 . 0,06 + 0,24
= 1,56
mHNO3 ban đầu = \(\text{504 . 20% = 100,8g}\)
nHNO3 ban đầu = 100,8 : 63 = 1,6 (g) > nHNO3 p.ứ
→ HNO3 còn dư
b) Trong X gồm:
Mg(NO3)2: 0,15 mol
Al(NO3)3: 0,3 mol
NH4NO3: 0,06 mol
HNO3 dư: 1,6 - 1,56 = 0,04 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mKL + mdd HNO3 - mNO = 11,7 + 504 - 0,24 . 30 = \(\text{508,5 (g)}\)
C% (Mg(NO3)2) = \(\text{0,15 . 148 : 508,5 . 100% = 4,37%}\)
C% (Al(NO3)3) = \(\text{0,3 . 210 : 508,5 . 100% = 12,39%}\)
C% (NH4NO3) =\(\)\(\text{ 0,06 . 80 : 508,5 . 100% = 0,94%}\)
C% (HNO3) = \(\text{0,04 . 63 : 508,5 . 100% = 0,5% }\)
mol H2=0,4 →mol HCl=0,8 Áp dụng BTKL:mhh+mhcl=mmuối+mh2 →mmuối=35,4g
Y có thể hòa tan Cu tạo NO ⇒ Y có H+, NO3- dư. ⇒ Fe → Fe3+
Vì không có sản phẩm khử nào khác ngoài NO và NO2 ⇒ không có NH4+
⇒ H trong HNO3 chuyển thành H trong H2O
⇒ nH2O=12nHNO3nH2O12nHNO3 pứ
Bảo toàn khối lượng: mX + mHNO3mHNO3pứ = mmuối + mH2O+mNO+NO2mH2OmNONO2
⇒ nHNO3nHNO3 pứ = 1,62 mol; nH2OnH2O = 0,81 mol
⇒ nHNO3nHNO3 dư = 0,03 mol
Giả sử trong muối khan gồm x mol Fe2(SO4)3 và y mol Fe(NO3)3
⇒ mmuối = 400x + 242y = 77,98
⇒ Chất rắn sau nung gồm: (x + 0,5y) mol Fe2O3 và 3x mol BaSO4
⇒ mrắn = 160(x + 0,5y) + 233.3x = 83,92
⇒ x = 0,08; y = 0,19 mol
Dung dịch Y gồm: 0,35 mol Fe3+; 0,6 mol NO3-; 0,03 mol H+ có thể phản ứng với Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
⇒ nCu pứ = 3838 nH+ + 1212nFe3+ = 0,18625 mol
⇒ m = 11,92g