Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
H3PO4 + K2HPO4 →2KH2PO4
H3PO4 + Ca(OH)2 →CaHPO4 +2H2O
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +6H2O
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 -> CaCO3 + 2NaNO3
b) FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2
c) NaHCO3 + HCl -> H2O + NaCl + CO2
d) NaHCO3 + NaOH -> H2O + Na2CO3
e) K2CO3 + NaCl -> ko có PTHH
g) Pb(OH)2 + 2HNO3 -> 2H2O + Pb(NO3)2
h) Pb(OH)2 + 2NaOH -> Na2\(\left[Pb\left(Oh\right)_4\right]\)
i) CuSO4 + Na2S -> CuS + Na2SO4.
Đáp án B
C3H7OH, C4H9OH