K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2018

Đáp án A

n H C l = 0 , 8   m o l

Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).

Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.

Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag  → n A g = 0 , 105   m o l

→ n F e C l 2 = 0 , 105 + 0 , 045 . 3 = 0 , 24   m o l → n C u C l 2 = 0 , 07   m o l

Gọi số mol Fe3O4; Fe(OH)3 và Fe(OH)2 lần lượt là a, b, c.

=> 232a+107b+90c+0,19.64= 33,26

Bảo toàn Fe: 3a+b+c= 0,24

Bảo toàn e: 2a+b= 0,07.2

Giải hệ: a= 0,04; b= c= 0,06.

→ % F e ( O H ) 2 = 16 ,   24 %

13 tháng 8 2017

19 tháng 3 2016

MgCO3 + 2HCl  →   MgCl2 + CO2 + H2O          (1)

BaCO3 +  2HCl  →   BaCl2 + CO2 + H2O           (2)

CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3↓ + H2O.                  (3)

Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:

nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol

Ta có:   = 0,2

=> a = 29,89.

 

8 tháng 2 2019

Chọn đáp án D

Lượng kết tủa

18 tháng 4 2016

C2H+ 2AgNO3 + 2NH3  →  C2Ag ↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

C2Ag2 + 2HCl   → 2AgCl  ↓ + C2H2 ↑

Y(AgCl, Ag)  + HNO3  --> ...

Ag + 2HNO → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O

13 tháng 3 2016

Ta có mC = 0,75m (gam) > 0,7m (gam)

\(\Rightarrow\)     trong C có Fe dư

\(\Rightarrow\)       HNO3 hết, trong B chỉ chứa muối Fe(NO3)2

PT:

Fe   +  4HNO3  \(\rightarrow\)Fe(NO3)3  +  NO   +  2H2O

Fe   + 6HNO3  \(\rightarrow\) Fe(NO3)3   + 3NO2  + 3H2O

Fe  +  2Fe(NO3)3 \(\rightarrow\) 3Fe(NO3)2

Ta có : \(n_{hh}=\frac{2,87.1,2}{0,082.\left(273+27\right)}=0,14mol\)

\(\Rightarrow\)      số mol HNO3 tạo muối = 0,44 – 0,14 = 0,3 (mol)

\(\Rightarrow\)      \(n_{Fe\left(NO_3\right)_2}=0,15mol\)

\(\Rightarrow\)       Khối lượng muối trong B = 0,15.180 = 27 (gam)

\(\Rightarrow\)       nFe (pu) = 0,15 (mol) => mFe(pu) = 0,15.56 = 8,4 (gam)

\(m=\frac{8,4.100}{25}=33,6\left(g\right)\)

20 tháng 11 2019

18 tháng 11 2015

TL:

Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.

Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.

Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.

Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.

Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.

Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 

số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.

số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.

số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.

Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.

Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.

Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.

Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.

Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).

19 tháng 11 2015

Em cám ơn anh nhiều!