Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.m_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}.2=1\left(g\right)\\ c.BTKL:m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=12+36,5-1=47,5\left(g\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2 (1)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=2.0,5=1\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL => mMgCl2 =mMg + mHCl - mH2
= 12+36,5-1 = 47,5(g)
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> Khối lượng dung dịch MgCl2 thu được là:
mdung dịch MgCl2 = mMg + mdung dịch HCl - mH2 = 3,6 + 210 - 0,3 = 213,3 gam
PTHH: Mg+ HCl -> H2 + MgCl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào bài trên, ta có:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{H_2}+m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(m_{Mg}+m_{HCl}\right)-m_{H_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(3,6+210\right)-0,3=213,3\left(g\right)\)
Số mol Al là: \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(-PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
(mol) 2 6 2 3
(mol) 0,2 0,6 0,2 0,3
b) Khối lượng muối thu được là:
\(m_{AlCl_3}=n.M=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
c) Thể tích khí Hidro thu được là:
\(V_{H_2}=n.22,4=22,4.0,3=6,72\left(l\right)\)
\(a)PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
\(b)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình ta có: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng muối \(AlCl_3\) là: \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(c)\) Theo phương trình ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
c/ nZn = 65 / 65 = 1 mol
=> nZnCl2 = nH2 = nZn = 1 mol
=> mZnCl2 = 1 x 136 = 136 gam
mH2 = 1 x 2 = 2 gam
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
1, 2SO2 +O2 ---->2SO3
2a <--- a --->2a
Ban đầu nSO2=0,2 mol ; nO2=0,1 mol
n khí sau=0,3-a=0,25 ⇒⇒ a=0,05
Lúc sau có VSO2=2,24 l; VO2=1,12 l;VSO3=2,24 l
Có H=0,05/0,1.100=50%
2, 2Mg+O2 --->2MgO
0,2 <--- 0,1 --->0,2
hoà tan hh A có khí bay ra nên Mg dư, O2 hết
Trong A có mMgO=8 g; mMg dư=2,4 g
a. Mg + 2HCl ZnCl2 + H2
0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol
b. mMg =0,05.24 = 1,2 gam
mHClbanđầu = mHClpu + mHCl dư
= 3,65 + 3,65.20% = 4,38gam
4R+nO2 ------->2R2On
0,85/n <---0,2125
2R+ 2nHCl ------->2RCln+nH2
0,85/n --->0,85 0,425
Ta có nO2 p/ư =(17-10,2):32=0,2125 mol
VH2=0,425.22,4=9,52 l
m muối =10,2+0,85.36,5-0,425.2=40,375 g
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2 (1)
c)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>m_{H_2}=0,5.2=1\left(g\right)\)
(1) => mMgCl2 = 12+36,5-1 = 47,5(g)
a: \(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
b: \(n_H=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\)
\(\Leftrightarrow m_H=M_H\cdot n_H=0.5\cdot2=1\left(g\right)\)