Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần:
CuCl2 (dd) + Zn(r) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)
b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch
Cu +2 Ag NO3 ------ > Cu( NO3)2 + 2Ag \(\downarrow\)
c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
2Al(r) + 3CuCl2(dd) -> 2AlCl3 + Cu(r)
Xanh đỏ
Hiện tượng xảy ra:
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu ↓
b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
- Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.
BaCl2 + Na2SO4 →→ BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 →→ BaCO3↓ + 2NaCl
Pb(NO3)2 + Na2SO4→→ PbSO4↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + Na2CO3→→ PbCO3↓ + 2NaNO3
- Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.
2AgNO3 + Na2SO4 →→ Ag2SO4 + 2NaNO3
2AgNO3 + Na2CO3 →→ Ag2CO3 + 2NaNO3
- Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì.
- Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.
HCl + Na2SO4 không phản ứng
b) Dung dịch axit clohiđric
HCl + Na2SO4 → X
HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Chọn b
Dùng kẽm vì có phản ứng
Zn + C uSO4------- > ZnSO4 + Cu↓
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Chọn b) Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
a)Theo đề bài ta có :
mct=mH2SO4=\(\dfrac{100.20}{100.98}\approx0,204\left(mol\right)\)
nCuO=\(\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
0,02mol...0,02mol...0,02mol
Theo pthh ta có tỉ lệ :
nCuO=\(\dfrac{0,02}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,204}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của CuO)
b) Các chất có trong dung dịch sau p/ư gồm CuSO4 và H2SO4 dư
Ta có
mct=mCuSO4=0,02.160=3,2 g
mct=mH2SO4(dư) = (0,204-0,02).98=18,032 g
mddCuSO4= 1,6 + 100 = 101,6 (g)
=> C%\(_{C\text{uS}O4}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{3,2}{101,6}.100\%\approx3,15\%\)\(\)
C%\(_{H2SO4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{18,032}{101,6}.100\%\approx17,75\%\)
- Khối lượng axit sunfuric: \(\dfrac{20.100}{100}\) = 20g
a, Phương trình phản ứng:
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
b, Tính nồng độ phần trăm các chất:
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
80g........................98g
1,6g............................20g
-H2SO4 dư, tính theo CuO:
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
80g........................ 98g 160g
1,6g......................... ?...................?
\(m_{H_2SO_4}\left(phan.ứng\right)=\dfrac{1,6.98}{80}=1,96g\)
\(m_{H_2SO_4}\left(sau.phan.ung\right)=20-1,96=18,04g\)
- Khối lượng dung dịch sau PƯ:
m dd = m CuO + m dd axit = 1,6 + 100 = 101,6g
\(\%m_{H_2SO_4}=\dfrac{18,04}{101,6}.100\approx17,75\%\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{1,6.160}{80}=3,2g\)
\(\%m_{H_2SO_4}=\dfrac{3,2}{101,6}.100\approx3,15\%\)
Vậy..........................
Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.
a) Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Н2
Phản ứng: 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 (mol)
b) Chất rắn còn lại là Cu. mCu = 10,5 - 0,1 x 65 = 4 gam.
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
nFe = = 0,1 mol; ns = = 0,05 mol.
a) Phương trình hoá học: Fe + S FeS.
Lúc ban đầu: 0,1 0,05 0 (mol)
Lúc phản ứng: 0,05 0,05 0,05
Sau phản ứng: 0,05 0 0,05
Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol).
Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = = = 0,2 lít.
PTHH:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
3NaOH+AlCl3→3NaCl+Al(OH)3
NaOH+Al(OH)3→NaAlO2+2H2O
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
CO2+NaAlO2+2H2O→Al(OH)3+NaHCO3
ĐÁ đúng là: a, dd BaCL2
vì tạo kết tủa trắng khi td với Na2SO4
và không xảy ra hiện tượng gì khi td với Na2CO3