Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.
a) Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Н2
Phản ứng: 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 (mol)
b) Chất rắn còn lại là Cu. mCu = 10,5 - 0,1 x 65 = 4 gam.
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
Chọn b
Dùng kẽm vì có phản ứng
Zn + C uSO4------- > ZnSO4 + Cu↓
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Chọn b) Zn. Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
a)Theo đề bài ta có :
mct=mH2SO4=\(\dfrac{100.20}{100.98}\approx0,204\left(mol\right)\)
nCuO=\(\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
0,02mol...0,02mol...0,02mol
Theo pthh ta có tỉ lệ :
nCuO=\(\dfrac{0,02}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,204}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của CuO)
b) Các chất có trong dung dịch sau p/ư gồm CuSO4 và H2SO4 dư
Ta có
mct=mCuSO4=0,02.160=3,2 g
mct=mH2SO4(dư) = (0,204-0,02).98=18,032 g
mddCuSO4= 1,6 + 100 = 101,6 (g)
=> C%\(_{C\text{uS}O4}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{3,2}{101,6}.100\%\approx3,15\%\)\(\)
C%\(_{H2SO4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{18,032}{101,6}.100\%\approx17,75\%\)
- Khối lượng axit sunfuric: \(\dfrac{20.100}{100}\) = 20g
a, Phương trình phản ứng:
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
b, Tính nồng độ phần trăm các chất:
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
80g........................98g
1,6g............................20g
-H2SO4 dư, tính theo CuO:
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
80g........................ 98g 160g
1,6g......................... ?...................?
\(m_{H_2SO_4}\left(phan.ứng\right)=\dfrac{1,6.98}{80}=1,96g\)
\(m_{H_2SO_4}\left(sau.phan.ung\right)=20-1,96=18,04g\)
- Khối lượng dung dịch sau PƯ:
m dd = m CuO + m dd axit = 1,6 + 100 = 101,6g
\(\%m_{H_2SO_4}=\dfrac{18,04}{101,6}.100\approx17,75\%\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{1,6.160}{80}=3,2g\)
\(\%m_{H_2SO_4}=\dfrac{3,2}{101,6}.100\approx3,15\%\)
Vậy..........................
a) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
b) Mg + 2НСl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu
MgSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + BaSO4
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O
Các phương trình hóa học:
a) Có thể có nhiều cách khác nhau, ví dụ: Cu + dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
Sơ đồ chuyển hóa:
Cu → CuO → CuSO4
b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgS tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ .
PTHH:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
2NaOH+FeCl2→2NaCl+Fe(OH)2
3NaOH+AlCl3→3NaCl+Al(OH)3
NaOH+Al(OH)3→NaAlO2+2H2O
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
CO2+NaAlO2+2H2O→Al(OH)3+NaHCO3
1. Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa :
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.
2. - Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHClnHCl = 30.14,6100.36,530.14,6100.36,5 = 0,12 mol
- Số mol oxit : nROnRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.
bài 1:
Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa
- CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 (sô đa) \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaOH.
a) Kẽm tan ra, có kim loại màu đỏ bám lên bề mặt của kẽm, màu xanh của dd nhạt dần
`Zn + CuSO_4 -> ZnSO_4 + Cu`
b) Đồng tan ra, có kim loại màu xám bám lên bề mặt của đồng, dd từ không màu chuyển dần sang màu xanh
`Cu + 2AgNO_3 -> Cu(NO_3)_2 + 2Ag`
c) Không có hiện tượng gì xảy ra
d) Nhôm tan ra, có kim loại màu đỏ bám lên bề mặt của nhôm, màu xanh của dd nhạt dần
`2Al + 3CuSO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3Cu`
Chỉ có dãy C gồm các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần:
CuCl2 (dd) + Zn(r) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)
b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch
Cu +2 Ag NO3 ------ > Cu( NO3)2 + 2Ag \(\downarrow\)
c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
2Al(r) + 3CuCl2(dd) -> 2AlCl3 + Cu(r)
Xanh đỏ
Hiện tượng xảy ra:
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu ↓
b) Chất rắn màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
c) Không có hiện tượng gì xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓