Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 : C
Câu 2 : A
Câu 3 : B
Câu 4 : D
Câu 5 : A
Câu 6 : C
Câu 7 : A
-HT-
Language helps us communicate, express our thoughts, and share our feelings with other people. (Trước tiên, ngôn ngữ giúp chúng ta giao tiếp, diễn đạt suy nghĩ và chia sẻ cảm xúc với những người khác.)
We can hardly understand one another on a deep level. (Không có ngôn ngữ, chúng ta khó có thể hiểu được nhau theo chiều sâu.)
Secondly, most essential information about a nation is written in its own language. (Thứ hai là hầu hết các thông tin cần thiết về một quốc gia được viết sử dụng ngôn ngữ của nước đó.)
If we don’t master a language, it is hard for us to know its culture. (Do đó, nếu chúng ta không nắm vững một ngôn ngữ của một nước, chúng ta khó có thể hiểu được văn hóa của nước đó.)
xin t.i.c.k
HT
I, Give the correct form of verbs in the brackets
1, At 8 a.m tomorrow , he ( chat)will be chatting with his friends in America .
2, Listen! Our teacher (try)is trying to explain very important knowledge .
3, Thanks for your invitation to your party tomorrow , but I (work)will work all day tomorrow .
4, It (take)took people a lot of time to send a letter to those who live far away ten years ago .
5, In the next 15 years, peple (communicate)will be communicating with each other by glasses.
6, Which TV programme (you/watch)will you be watching at 1 p.m tomorrow ?
7, When she comes to class late today, the teacher will be writing(write) a lot of things on the board.
8, In the years 2030 , they (control)will be controling their phone call by their mind.
9, When I (be)was small , we were keeping(keep) in touch with our relatives by writing letters.
10, She (always/make)will always make silly mistakes in spellings when she writes emails .
I, Give the correct form of verbs in the brackets
1, At 8 a.m tomorrow , he (video chat) will be having video chat with his friends in America .
2, Listen! Our teacher (try) is trying to explain very important knowledge .
3, Thanks for your invitation to your party tomorrow , but I (work) will work all day tomorrow .
4, It (take) took people a lot of time to send a letter to those who live far away ten years ago .
5, In the next 15 years, peple (communicate) will communicate with each other by glasses.
6, Which TV programme (you/watch) will you be watching at 1 p.m tomorrow ?
7, When she comes to class late today, the teacher (write) is writing a lot of things on the board.
8, In the years 2030 , they (control) will control their phone call by their mind.
9, When I (be) was small , we (keep) kept in touch with our relatives by writing letters.
10, She (always/make) is always making silly mistakes in spellings when she writes emails .
II, Complete the following sentences with the correct form of the words in the brackets.
1, Our coffee is a very (competition) competitive products in the international market due to the high quality and the reasonable price .
2, We both admired his (generous) generosity in helping other people
3, The dress was (attract) unattractive , so I did not have a look on it
4, He (communication) communicate with most of the people in last night's face-to-face meeting . He was so talktive
5, They were very surprised when they knew his (nation) nationality
6, He is so (activity) active to his community because he never misses an opportunity to help people
7, In addition to hand gestures, facial (express) expression also belongs to non-verbal communication.
8, Despite the (popular) popularity of chatting online , we will still be using face-to-face meetings to communicate with each other in the years 2050.
Đáp án A => which
mệnh đề quan hệ không xác định, that không đi sau dấu phẩy
Đáp án D
Giải thích: A: Sự hướng dẫn
B: Kiến thức
C: Đào tạo
D: giáo dục
Dịch: Faraday, con trai của người thợ rèn nghèo, sinh ra ở Luân Đôn năm 1791, không được học gì ngoài việc đọc và viết.
Đáp án A
Giải thích: A: phụ thuộc vào, dựa vào
B: khăng khăng, quả quyết
C: căn cứ vào
D: sửa soạn, nghiên cứu
Dịch: Trong suốt 400 năm qua, hầu hết các nhà khoa học phải dựa vào toán học cho sự phát triển các phát minh hay sáng chế của mình.
Đáp án B
Dịch: Faraday trở nên nổi tiếng hơn Davy, khiến những ngày cuối cùng của cuộc đời của Davy cay đắng sống với sự ghen tỵ.
Giải thích: Embitter with …: cay đắng về điều gì
Đáp án A thành “finishes”
Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn).
Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình