Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phép lai AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng ở đời con là: 1 4 . 1 2 . 1 2 = 1 16
Đáp án : C
Ta có cá thể mang ba tính trạng lặn có kiểu gen aabbdd
Cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
1 4 aa x 1 2 bb x 1 2 dd = 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 16
Đáp án : B
Xét phép lai : AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bbx bb)(Dd x dd )
Xét riêng phép lai từng cặp gen ta có :
Aa x Aa=> ¾ A _ : 1/4 aa
Bbx bb => ½ Bb: ½ bb
Dd x dd => ½ Dd ; ½ dd
Xác suất xuất hiện các thể mang kiểu hình 3 tính trạng lặn ở đời con là :
¼ x ½ x ½ = 1/16
Đáp án B
P : AaBbDd x AaBBdd
Đời con thuần chủng cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : (0,25 + 0,25) x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Đáp án D
(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8
F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)
Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32
Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4
Đáp án B
AaBbDd × AabbDd → aabbdd = 1/4 × 1/2 × 1/4 =1/32